1. Công chứng hợp đồng mua bán đất.

- Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng

- Mua bán đất thực chất là một hình thức của chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Mà theo quy định tại khoản 3 của Điều 167 của Luật Đất đai năm 2013 thì có quy định về việc công chứng hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản theo quy định;

Như vậy việc hợp đồng mua bán đất (hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất) thì phải được công chứng hoặc chứng thực thì mới có giá trị.

- Ngoài ra theo quy định tại Điều 42 của Luật Công chứng năm 2014 có quy định về phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản thì Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản. Như vậy hợp đồng mua bán đất thì sẽ được công chứng tại tổ chức hành, nghề công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đối tượng của hợp đồng mua bán đất mà tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở. Việc công chứng hợp đồng mua bán đất sẽ được thực hiện tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng tại địa phương.

 

2. Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất.

2.1. Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất.

- Căn cứ theo quy định tại Điều 40 và Điều 41 của Luật Công chứng năm 2014 thì khi thực hiện công chứng hợp đồng mua bán đất các bên cần có các giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ. Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng.
  • Dự thảo hợp đồng, giao dịch. Các bên có thể soạn trước hợp đồng rồi cầm hợp đồng mua bán đất đi ra tổ chức hành nghề công chứng để công chứng.

+ Đối với bên chuyển nhượng (người bán) quyền sử dụng đất:

  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng. Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu; Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (nếu có); Hợp đồng ủy quyền (nếu giao dịch thay người khác). Lưu ý: Đối với những trường hợp đồng sở hữu thì cũng cần các giấy tờ của các đồng sở hữu đó.
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó. Ví dụ: Sổ đỏ, sổ hồng, ...
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

+ Đối với bên nhận chuyển nhượng (người mua) quyền sử dụng đất:

  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng. Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu; Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (nếu có); Hợp đồng ủy quyền (nếu giao dịch thay người khác). Đối với những trường hợp đồng sở hữu thì cũng cần các giấy tờ của các đồng sở hữu đó.

 

2.2. Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất.

Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất gồm các bước sau:

- Bước 1: Các bên mang đầy đủ Giấy tờ nêu trên đến tổ chức hành, nghề công chứng để yêu cầu Công chứng Hợp đồng, giao dịch mua bán đất của các bên. Người yêu cầu công chứng tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn rồi nộp tại nơi tiếp nhận hồ sơ.

- Bước 2: Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng.

  • Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
  • Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

- Bước 3: Các bên tiến hành đọc lại, kiểm tra nội dung Hợp đồng công chứng soạn. Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch. Hợp đồng, giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang bộ phận thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho các bên đọc lại.

- Bước 4: Các bên ký tên, lăn tay vào Hợp đồng và Công chứng viên công chứng Hợp đồng. Người yêu cầu chứng thực kiểm tra hồ sơ đồ vật yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ thì các bên trong hợp đồng tự nguyện, chú ý và ý thức được hoạt động của mình tại thời điểm chứng thực.

  • Các bên trong hợp đồng phải ký trước mặt người chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; Nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không chỉ được thì phải có 02 người chứng kiến. Người làm chứng phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không có bất kỳ quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ nào theo hợp đồng. Người thực hiện chứng thực sửa chứng chỉ; chữ ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan chứng thực và vào sổ chứng thực.
  • Trong hợp đồng có ít nhất 02 trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký của người yêu cầu chứng thực, người thực hiện chứng thực; Số trang và bằng chứng được đưa ra ở trang cuối cùng của hợp đồng. Nếu hợp đồng có từ 02 trang trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

- Bước 5: Các bên đóng lệ phí công chứng và nhận bản chính Hợp đồng. Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp phí, lệ phí công chứng và nhận hợp đồng, giao dịch đã được công chứng tại điểm trả hồ sơ.

 

3. Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục công chứng mua bán đất.

- Công chứng viên sẽ là người hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.

- Bản sao các giấy tờ trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.

- Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi, mọi thắc mắc quý khách hàng vui lòng liên hệ số Hotline 1900.6162 để được giải đáp. Xin chân thành cảm ơn!