Mục lục bài viết
- 1. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
- 2. Quy trình đăng ký phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
- 3. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc
- 4. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
- 5. Giấy đề nghị đăng ký phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
- 6. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Doanh nghiệp của Công ty luật Minh Khuê
>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900 6162
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 119/2021/NĐ-CP (có hiệu lực 15/02/2022)
1. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 119/2021/NĐ-CP Phương tiện của Trung Quốc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc nếu có lý do chính đáng được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày.
Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện đang lưu hành.
Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 12 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (bản chính).
Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện đang lưu hành;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Trung Quốc. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
2. Quy trình đăng ký phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 119/2021/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Thành phần hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 13 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 14 Phụ lục III của Nghị định này.
Cơ quan quản lý tuyến:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước;
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan quản lý tuyến. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan quản lý tuyến thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 15 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý tuyến hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến;
b) Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện hoặc thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 13 Phụ lục III của Nghị định này;
c) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi thông báo đến cơ quan quản lý tuyến, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan quản lý tuyến thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
Lưu ý: Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
3. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc
Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 119/2021/NĐ-CP Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép khi thực hiện hoạt động vận tải giữa Việt Nam và Trung Quốc;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.
Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc để phối hợp xử lý;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng các hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.
4. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
>>> Mẫu số 12 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 119/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence-Freedom-Happiness
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............
To: Department of Transport of .......... province
1. Người xin gia hạn (Applicant Name):..............................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Địa chỉ (Address):.................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): ………………………………số Fax (Fax number)..........................
4. Địa chỉ Email (Email address):............................................................................................................
5. Giấy phép vận tải loại (Transport permit class....): ......... được cấp bởi (issued by) ..........vào ngày (on the date of) ………….
6. Ngày hết hạn của Giấy phép vận tải (Expiry date of transport permit):...................................
...............................................................................................................................................
7. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định)..........................................
(Reason for extention: describe the reason of unability to timely return to its Home Country)...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
8. Đề nghị xin gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ….. ngày, từ ngày …. Đến ngày ….
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in … day(s), from …. Until …..
9. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo. (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request foe the extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents)
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc. (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of international treaties between Viet Nam and China on cross-border transport).
| …….., Ngày ……tháng….năm……. (Applicant Name) |
5. Giấy đề nghị đăng ký phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
>>> Mẫu số 13 phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 119/2021/NĐ-CP
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ...../ ....... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày ..... tháng ..... năm .....
GIẤY ĐĂNG KÝ/THAY THẾ/BỔ SUNG PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
Kính gửi: ………………………..
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:...........................................................................................
2. Địa chỉ:.............................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………..số Fax/Địa chỉ email:.....................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ………..ngày……/……/……. cơ quan cấp …….
5. Đăng kýthay thế/ bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc như sau:
Tỉnh/thành phố đi: …………….Tỉnh/thành phố đến: …………..
Bến đi: ……….............………..Bến đến: ……………..
Cự ly vận chuyển: …….km
Hành trình chạy xe:...................................................................................................................
Điểm dừng đỗ trên đường:.......................................................................................................
6. Danh sách xe:
TT | Biển kiểm soát xe | Tên đăng ký sở hữu xe | Loại xe | Số ghế | Năm sản xuất | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo)
8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.
| Đơn vị kinh doanh vận tải |
6. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
>>> Mẫu số 14 phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 119/2021/NĐ-CP
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: ...../ ....... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày ..... tháng ..... năm .....
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến: …………………………………………đi.................................................... và ngược lại.
Bến đi:.....................................................................................................................................
Bến đến:..................................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:……………..km.
Lộ trình:...................................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong .......…ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe:.........................................................................................................
Hàng ngày có……nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ….. giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ….. giờ
+ ……..
b) Tại bến lượt về: bến xe:........................................................................................................
Hàng ngày có…..nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ….. giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ….. giờ
+ ……..
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ... giờ.
d) Tốc độ lữ hành: ……..km/giờ
e) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ………phút
3. Các trạm dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi từ Bến xe: ………………………..đến Bến xe:..............................................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất...............................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai.................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:.................................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe: ………………………….đến Bến xe:...........................................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất...............................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai.................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:.................................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ …….đến ……..phút/điểm
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có giấy phép lái xe phù hợp với xe điều khiển
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
-..............................................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ.
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
-..............................................................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:.........................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:.............................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ………………đồng/hành khách
- Giá vé chặng (nếu có):……………đồng/hành khách
Giá vé | đồng/hành khách |
Trong đó: |
|
- Giá vé (*) | đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính | đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ | đồng/hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước … | đồng/hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe:.......................................................................................................
- Bán vé tại đại lý:.............................................................. (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng:...................................................................................... (địa chỉ trang Web)
Xác nhận của Sở GTVT | Đơn vị kinh doanh vận tải |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê