Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục Tư vấn pháp luật doanh nghiệp của Công ty Luật Minh Khuê.

Thủ tục thành lập công ty liên doanh có 49% vốn nước ngoài?

(Thủ tục thành lập công ty liên doanh có 49% vốn nước ngoài ? - hình minh họa)
 

Luật sư tư vấn

1. Quy định của pháp luật về công ty liên doanh có vốn nước ngoài

Công ty liên doanh là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam; đây là loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam. Công ty liên doanh là các doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác với nhau để thành lập công ty trên cơ sở liên doanh. Thành lập công ty liên doanh có yếu tố nước ngoài theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Và mỗi bên liên doanh sẽ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn cam kết góp vào vốn pháp định của doanh nghiệp. Công ty liên doanh có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam; và được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp phép Giấy phép đầu tư. 

Liên doanh là hình thức hợp tác kinh tế ở một trình độ tương đối cao và được tiến hành trên cơ sở các bên tham gia tự nguyên cùng nhau góp vốn để thành lập các công ty, xí nghiệp nhằm cùng phát triển; sản xuất, cùng quản lý và chia sẻ theo phương thức thoả thuận. Chủ thể liên doanh có thể tham gia thành lập nhiều đơn vị kinh tế liên doanh khác nhau để phát huy các khả năng, thế mạnh kinh tế, kỹ thuật của mình. Việc tiến hành liên doanh được thực hiện dưới các hình thức hợp tác như giữa hai hoặc nhiều doanh nghiệp tham gia mang quốc tịch khác nhau; giữa các doanh nghiệp liên doanh với doanh nghiệp ở trong nước hoặc doanh nghiệp ở nước ngoài hoặc với nhà đầu tư nước ngoài; hay giữa các doanh nghiệp liên doanh với nhau, giữa Chính phủ các nước với nhau. Như vậy, công ty liên doanh là donh nghiệp được thành lập do hai hoặc nhiều bên cùng tiến hành hợp tác theo hợp đồng liên doanh, hoặc ký kết hợp đồng giữa Chính phủ và công ty đầu tư vốn (nhà đầu tư nước ngoài) cho công ty ở Việt Nam. Công ty liên doanh sẽ được thành lập dưới các loại hình doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam như: công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. 

Công ty liên doanh là công ty có vốn đầu tư nước ngoài nên tài sản của công ty sẽ tách biệt hoàn toàn vớ tài sản của các nhà đầu tư tham gia góp vốn; có tư cách pháp nhân, có hợp đồng liên doanh hoặc được ký kết giữa các cá nhân, tổ chức nước ngoài với cá nhân, tổ chức Việt Nam. Công ty có giấy chứng nhận kinh doanh hoặc là giấy phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp. Công ty liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài sẽ được phép tham gia độc lập nhiều hợp đồng kinh doanh, quyền lợi bình đẳng và có trách nhiệm với các hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài phải có vốn pháp định công ty tối thiểu là 30% vốn thành lập công ty. Các dự án đầu tư sẽ vào những địa điểm khuyến khích kinh doanh thì vốn pháp định tối thiểu là 20% vốn đầu tư; Và mức vốn sẽ do bên phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận và cấp phép. Nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam sẽ cùng góp vốn đầu tư; Tỷ lệ góp vốn của các nhà đầu tư sẽ quyết định đến tỷ lệ lợi nhuận được chia và tỷ lệ rủi ro; cũng như mức độ các bên tham gia vào việc quản lý doanh nghiệp. 

 

2. Điều kiện để thành lập công ty liên doanh có vốn nước ngoài

Công ty liên doanh là hình thức kinh doanh đặc biệt tại Việt Nam. Theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp thì công ty liên doanh không có quy định cụ thể; nhưng các nhà đầu tư vẫn thường sử dụng "công ty liên doanh" để chỉ các công ty có vốn góp của các nhà đầu tư trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài. Công ty liên doanh là côn ty được thành lập có sự tham gia góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam; Và công ty Việt Nam thành lập và sau đó có thêm nhà đầu tư mua phần vốn góp, nhận chuyển nhượng cổ phần từ nhà đầu tư Việt Nam. 

Để thành lập công ty liên doanh có vốn nước ngoài thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, như sau: Điều kiện về chủ thể: Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân. Các trường hợp không đươc quyền thành lập công ty: Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; Sĩ quan, hạ sĩ quan,  quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; trừ người được cử làm đai diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại Doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp Nhà nước; Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định, trừ người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác. Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, tổ chức không có tư cách pháp nhân; Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù chính, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Toà án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, các trường hợp khác sẽ theo quy định pháp luật có liên quan. Các chủ thể tham gia phải có năng lực tài chính với số vốn cam kết góp; chịu rủi ro trong phần vốn góp; Ngân hàng giữ số tiền đầu tư vào công ty phải là ngân hàng hợp pháp và được cấp phép hoạt động. Công ty phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên tham gia ký kết. 

 

3. Thủ tục thành lập công ty liên doanh có 49% vốn nước ngoài

Trong trường hợp của bạn thì muốn thành lập công ty liên doanh với nước ngoài có 49% vốn nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư thì bạn sẽ không cần tiến hành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư mà sẽ tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật doanh nghiệp. Tuỳ thuộc và từng loại hình tổ chức kinh tế mà bạn muốn thành lập thì bạn sẽ chuẩn bị hồ sơ cụ thể theo quy định tại Điều 20, Điều 21, Điều 22 của Luật Doanh nghiệp năm 2020. Việc đăng ký doanh nghiệp phải đảm bảo các quy định của pháp luật về doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp sẽ tuân theo quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định nội dung cụ thể như sau:

Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và ở quận, huyện, thị xã, thành phó thuộc tỉnh hay là cấp huyện sẽ bao gồm:

+/ Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư hay chính là Phòng Đăng ký kinh doanh. Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;

+/ Ở cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện hay là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.

Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ có con dấu và có tài khoản riêng. 

Trên đây là tư vấn mà công ty Luật Minh Khuê muốn gửi tới quý khách hàng. Nếu quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc hay có câu hỏi pháp lý khác thì vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline: 1900.6162 để hỗ trợ và giải đáp thắc mắc kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng.