Mục lục bài viết
Kính thưa Luật Minh Khuê, Tôi là chủ của một gara ô tô, tôi có chút thắc mắc về tỉ lệ đóng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với gara của tôi là bao nhiêu phần trăm, mong luật sư tư vấn giúp tôi vấn đề như trên? Rất mong nhận được sự hỗ trợ của công ty Tôi xin chân thành cảm ơn!
>> Luật sư tư vấn pháp luật Bảo hiểm, gọi: 1900.6162
Trả lời:
Cơ sở pháp lý quy định tại Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/2/2018 quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có thể phân tích chi tiết như sau:
1. Tỷ lệ phí bảo hiểm cháy nổ
Theo quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 2 năm 2018 tỷ lệ phí bảo hiểm như sau:
STT | Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ | Mức khấu trừ (loại) | Tỷ lệ phí bảo hiểm /năm (%) |
1 | Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục; nhà trẻ, trường mẫu giáo | A | 0,05 |
2 | Bệnh viện, nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác | A | 0,05 |
3 | Trung tâm hội nghị, nhà rạp hát, hội trường nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc; nhà thi đấu thể thao trong nhà; sân vận động, vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người; công trình công cộng khác | ||
3.1 | Vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người | B | 0,4 |
3.2 | Rạp chiếu phim; nhà thi đấu thể thao trong nhà; sân vận động | A | 0,15 |
3.3 | Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp xiếc; công trình công cộng khác | A | 0,1 |
4 | Bảo tàng, thư viện, triển lãm, cơ sở nhà lưu trữ; di tích lịch sử, công trình văn hóa, nhà hội chợ | ||
4.1 | Bảo tàng, thư viện, nhà lưu trữ; di tích lịch sử, công hình văn hóa | A | 0,075 |
4.2 | Triển lãm; nhà hội chợ | A | 0,12 |
5 | Chợ kiên cố, bán kiên cố; trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa | ||
5.1 | Trung tâm thương mại | A | 0,06 |
5.2 | Siêu thị, cửa hàng bách hóa | A | 0,08 |
5.3 | Chợ kiên cố, bán kiên cố | B | 0,5 |
6 | Cơ sở phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông | A | 0,075 |
7 | Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển | A | 0,07 |
8 | Cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe; bãi đỗ; gara ô tô; nhà ga hành khách đường sắt; ga hàng hóa đường sắt | ||
8.1 | Cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe; bãi đỗ; nhà ga hành khách đường sắt | A | 0,1 |
8.2 | Gara ô tô; ga hàng hóa đường sắt | B | 0,12 |
8.3 | Cảng hàng không | A | 0,08 |
9 | Nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ | ||
9.1 | Nhà chung cư có hệ thống chữa cháy tự động (springkler), nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ | A | 0,05 |
9.2 | Nhà chung cư không có hệ thống chữa cháy tự động (springkler) | A | 0,1 |
10 | Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; viện, trung tâm nghiên cứu, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác | A | 0,05 |
11 | Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm, công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ | B | 0,4 |
12 | Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được | B | 0,35 |
13 | Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, kho sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cảng xuất nhập vật liệu nổ, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt. | B | 0,3 |
14 | Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh khí đốt | B | 0,3 |
15 | Nhà máy điện, trạm biến áp từ 110 KV trở lên | ||
15.1 | Nhà máy nhiệt điện | A | 0,1 |
15.2 | Nhà máy thủy điện, nhà máy phong điện và nhà máy điện khác | A | 0,07 |
15.3 | Trạm biến áp | A | 0,12 |
16 | Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay | A | 0,1 |
17 | Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi hàng hóa, vật tư cháy được | ||
17.1 | Kho hàng hóa, vật tư cháy được | B | 0,2 |
17.2 | Hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được | A | 0,075 |
17.3 | Bãi hàng hóa, vật tư cháy được | B | 0,1 |
18 | Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính | ||
18.1 | a) Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C (trừ công trình sản xuất gỗ, giầy) | B | 0,2 |
b) Công trình sản xuất gỗ | 0,5 | ||
c) Công trình sản xuất giầy | 0,35 | ||
18.2 | Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ D, E | A | 0,15 |
19 | Cơ sở, công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy ra cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc có hạng mục, bộ phận mà trong quá trình hoạt động thường xuyên có chất nguy hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây: | ||
19.1 | Khí cháy | B | 0,167 |
19.2 | Chất lỏng | B | 0,2 |
19.3 | Bụi hay xơ cháy được; các chất rắn, hàng hóa, vật tư là chất rắn cháy được | B | 0,7 |
19.4 | Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nhau | B | 0,6 |
19.5 | Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nước hay với oxy trong không khí | B | 0,5 |
Như vậy đối với ga ra ô tô thì tỉ lệ phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là 0,12%/ năm.
2. Các đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 23/2018/NĐ-CP liệt kê các đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy nổ, cụ thể như sau:
- Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
- Bệnh viện tỉnh, Bộ, ngành; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
- Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp huyện trở lên; di tích lịch sử, công trình văn hóa, nhà hội chợ cấp tỉnh trở lên hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Chợ kiên cố, bán kiên cố thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên; các chợ kiên cố, bán kiên cố khác, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa có tổng diện tích các gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Cơ sở phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
- Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô từ cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
- Cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe cấp tỉnh trở lên; bãi đỗ có 200 xe tô tô trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; nhà ga hành khách đường sắt cấp I, cấp II và cấp III; ga hàng hóa đường sắt cấp I và cấp II.
- Nhà chung cư; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; viện, trung tâm nghiên cứu, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm có chiều dài từ 100 m trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Cơ sở hạt nhân, cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; kho sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cảng xuất nhập vật liệu nổ, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt.
- Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
- Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên.
- Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
- Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên; bãi hàng hóa, vật tư cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên.
- Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
- Cơ sở, công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy ra cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc có tổng diện tích hay khối tích của hạng mục, bộ phận chiếm từ 25% tổng diện tích trả lên hoặc khối tích của toàn bộ cơ sở, công trình mà các hạng mục hay bộ phận đó trong quá trình hoạt động thường xuyên có số lượng chất nguy hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Khí cháy với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc có từ 70 kg khí cháy trở lên.
- Chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy đến 61°C với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5 % thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc các chất lỏng cháy khác có nhiệt độ bùng cháy cao hơn 61°C với khối lượng từ 1.000 lít trở lên.
- Bụi hay xơ cháy được có giới hạn nổ dưới bằng hoặc nhỏ hơn 65g/m3 với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên; các chất rắn, hàng hóa, vật tư là chất rắn cháy được với khối lượng trung bình từ 100 kg trên một mét vuông sàn trở lên.
- Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nhau với tổng khối lượng từ 1.000 kg trở lên.
- Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nước hay với ôxy trong không khí với khối lượng từ 500 kg trở lên.
3. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
- Số tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm), trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm.
- Giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ.
- Không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật hình sự.
Các hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đã giao kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
4. Mẫu giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Mẫu giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo mẫu tại Phụ lục I Kèm theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018
PHỤ LỤC I MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ........................................................................................ Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp căn cứ theo Hợp đồng bảo hiểm số…… ngày…… giữa…… và....; căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm số…… ngày……… 1. Tên của bên mua bảo hiểm: ..................................................................................... 2. Địa chỉ của bên mua bảo hiểm: ................................................................................. 3. Tên của người được bảo hiểm: ................................................................................ 4. Địa chỉ của người được bảo hiểm: ........................................................................... 5. Thuộc danh mục cơ sở: (nêu rõ thuộc danh mục cơ sở nào trong số danh mục cơ sở quy định tại Phụ lục II Nghị định số 79/2014/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)). 6. Địa chỉ tài sản được bảo hiểm: ................................................................................. 7. Tài sản được bảo hiểm: (danh mục chi tiết tài sản kèm theo) 8. Tổng giá trị tài sản theo danh mục tài sản: ................................................................ 9. Số tiền bảo hiểm: .................................................................................................... 10. Mức khấu trừ: ........................................................................................................ 11. Thời hạn bảo hiểm: Từ ...................................... đến............................................... 12. Phí bảo hiểm: ........................................................................................................ 13. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm: .......................................................................... Kèm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm này là Giấy yêu cầu bảo hiểm số: ……..
|
5. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP
PHỤ LỤC IV BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC (Kèm theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ) - Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ...................................................................................... - Báo cáo năm: Từ ..................................... đến .......................................................... Đơn vị tính: đồng
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
|
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.\