1. Điều kiện để xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Kinh doanh cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nên tổ chức phải đáp ứng các điều kiện như sau:

- Có địa điểm và trụ sở làm việc dành cho hoạt động cho thuê lại lao động làm ổn định từ 24 tháng trở lên, nằm ở vị trí thuận lợi và đủ diện tích cho việc giao dịch, hoạt động của Doanh nghiệp;

- Diện tích làm việc và hoạt động của doanh nghiệp phải đảm bảo bố trí đủ các phòng: tư vấn, giới thiệu và cung ứng lao động, thông tin thị trường lao động và có trang bị máy vi tính, điện thoại, máy fax, email và các tài liệu liên quan đến thị trường lao động và các trang thiết bị khác để phục vụ khách hàng;

- Có ít nhất 2 tỷ đồng Việt Nam ký quỹ tại Ngân hàng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình hoạt động;

- Có mức vốn pháp định của doanh nghiệp cho thuê lại lao động là 2 tỷ đồng. Doanh nghiệp cho thuê phải duy trì mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động.

- Điều kiện về người đứng đầu doanh nghiệp:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng;

+ Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 03 năm trở lên;

+ Trong 03 năm liền kề trước khi đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, không đảm nhận chức vụ người đứng đầu doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ xin cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

- Có ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, luật, ngoại ngữ; mỗi chuyên ngành phải có ít nhất một người. Người được tuyển dụng vào doanh nghiệp để hoạt động phải là người có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, không có tiền án được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận.

- Đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động.

2. Ngành, nghề kinh doanh cho thuê lại lao động

Theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam thì đối với ngành, nghề kinh doanh cho thuê lại lao động thì doanh nghiệp có thể tham khảo một số mã ngành, nghề sau:

- 7810: Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm

Chi tiết: Hoạt động dịch vụ việc làm (Điều 3 Nghị định số 52/2014/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).

- 7820: Cung ứng lao động tạm thời

- 7830: Cung ứng và quản lý nguồn lao động

Chi tiết: Hoạt động cho thuê lại lao động

(Điều 5 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động).

Đây là một số mã ngành, nghề kinh doanh để tổ chức khi thành lập pháp nhân có thể đăng ký để phù hợp nhất với ngành, nghề cho thuê lại lao động của tổ chức

3. Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Thành lập doanh nghiệp

Trước khi thực hiện xin cấp phép cho thuê lại hợp đồng lao động, thì doanh nghiệp cần phải đăng kí thành lập công ty, trong đó bắt buộc phải đăng kí kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động.

Hiện nay, thủ tục đăng kí thành lập doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, chỉ từ 6-8 ngày doanh nghiệp có thể hoàn thành xong tất cả các thủ tục về thành lập doanh nghiệp.

Xin giấy phép cho thuê lao động

Để xin cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau: Căn cứ Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP cũng như Luật Minh Khuê đã trình bày tại mục 1 về các điều kiện mà doanh nghiệp cần đáp ứng khi hoạt động với ngành, nghề kinh doanh cho thuê lại lao động vì đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Căn cứ Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;

- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch; các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật;

- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 21 Nghị định này là một trong các loại văn bản sau:

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

+ Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

Quý khách hàng cần phải đáp ứng được các điều kiện cũng như chuẩn bị đủ các hồ sơ để có thể nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xin cấp phép hoạt động.

Quy trình xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Căn cứ Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

- Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 24 Nghị định này đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

- Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại Điều 24 Nghị định này, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép. Thời hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động Căn cứ Khoản 3 Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP Thời hạn của giấy phép tối đa là 60 tháng; Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng; Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạ còn lại của giấy phép đa được cấp trước đó.

Liên hệ 1900.6162 hoặc gửi thư đến email lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ nhanh nhất.