1.Quy định dán thông tin trên phương tiện giao thông vận tải?

Thưa Luật sư, mình xin hỏi một vấn đề như sau: bên công ty mình có một xe ô tô bán tải Huyndai starex 6 chỗ ngồi. Mình muốn hỏi về quy định dán thông tin công ty 2 bên hông cửa xe.Xe mình có bắt buộc phải dán thông tin không? Và nếu bắt buộc thì dán thông tin gì?
Mình xin chân thành cám ơn!

>> Luật sư tư vấn trực tiếp về pháp luật dân sự gọi:1900.6162

Trả lời:

Do bạn không cung cấp rõ thông tin về việc công ty bạn là công ty kinh doanh vận tải hay không, nên có thể trả lời cho bạn theo hai trường hợp như sau:

- Đối với trường hợp công ty bạn là công ty kinh doanh vận tải:

Vấn đề xử phạt hành chính trong trường hợp không dán thông tin trong phương tiện giao thông vận tải được quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt:

“2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa, khối lượng bản thân xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cánh cửa xe ô tô tải theo quy định;
Như vậy trong trường hợp này đối với xe bán tải này công ty bạn bắt buộc phải thực hiện việc dán thông tin của công ty để tránh việc bị xử phạt hành chính, thông tin này bao gồm: tên thương hiệu, số diện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải,…

- Đối với trường hợp công ty của bạn không phải là công ty kinh doanh vận tải:

Căn cứ quy định tại khoản 7 Điều 30 của Nghị định 100/2019/ND-CP như sau

“ Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ…..
7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây
đ) Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm g khoản 8 Điều này và các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 28; điểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định này;

Như vậy, nếu công ty bạn không phải không phải tổ chức kinh doanh vận tải thì chỉ phải thực hiện đúng quy định về biển số xe cũng như các quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe theo quy định pháp luật hiện hành mà không cần thực hiện việc dán thông tin của công ty trên cửa xe.

2.Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe contener?

Thưa luật sư, Em là Ngọc Huyền, nhân viên bên Công ty TNHH Logistics SVN. Em đính kèm Giấy chứng nhận đầu tư hiện tại của Công ty. Công ty em đang có kế hoạch xin thêm chức năng Vận Tải đường bộ bằng xe tải (xe container & xe tải hàng rời) & chức năng kinh doanh kho bãi thì điều kiện cần là gì?
Xin luật sư tư vấn các chứng từ, hồ sơ mà Công ty cần chuẩn bị. Nếu Công ty em nhờ bên Công ty Luật Minh Khuê thực hiện thủ tục này thì Chi phí như thế nào ạ?
P/S: hiện tại Công ty em đang tiến hành thủ tục tách Giấy chứng nhận đầu tư thành Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, do vậy nếu có nhờ Luật Minh Khuê tiến hành thì chỉ cần thực hiện thủ tục như em nêu bên trên thôi ạ. Chân thành cám ơn trước ạ.

Luật sư tư vấn:

Theo phụ lục Luật đầu tư 2020 của Quốc hội quy định 267 ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì kinh doanh kho bãi không thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên công ty bạn không cần các điều kiện gì với ngành kinh doanh này, còn với chức năng vận tải đường bộ (kinh doanh dịch vụ vận chuyển) thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên công ty bạn phải đáp ứng điều kiện:

Điều 14 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa

1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

Theo điều 13 Nghị định 68/2014 quy định điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:

Đơn vị kinh doanh vận tải phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.

2. Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:

a) Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;

b) Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

c) Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.

3. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:

a) Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;

b) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời làchủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh);

c) Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.

5. Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.

6. Về tổ chức, quản lý:

a) Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe;

b) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên đi làm, đi học và xe buýt có thiết bị thay thế nhân viên phục vụ);

c) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten- nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông

d) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.

Điều 21 Nghị định 86/ 2014 quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh kinh doanh vận tải:

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;

b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;

d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ);

Công ty bạn muốn xin thêm chức năng Vận Tải đường bộ bằng xe tải (xe container & xe tải hàng rời) & chức năng kinh doanh kho bãi thì phải làm thủ tục thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh.

Điều 56. Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh (Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

1. Trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

>> Tham khảo bài viết liên quan: Xử phạt đối với lỗi không có giấy phép kinh doanh vận tải ?

3.Kinh doanh vận tải ô tô đóng thuế gì?

Xin chào công ty Luật Minh Khuê! Em là hộ kinh doanh cá thể, em đăng ký loại hình kinh doanh vận tải bằng oto theo hợp đồng và mới xin giấy phép. Vậy e muốn hỏi, thuế em phải đóng là những loại thuế nào ngoài thuế môn bài. và e nộp thuế như nào? vì thu nhập không ổn định. và em có lấy hóa đơn GTGT( đổ xăng ) để kê khai được không ah ?
Em xin trân thành cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn pháp luật thuế trực tuyến gọi: 1900.6162

Luật sư tư vấn:

Bạn là cá nhân kinh doanh dịch vụ vận tải (đã đăng ký kinh doanh) bạn sẽ phải nộp thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp khoán nếu doanh thu của bạn trên 100 triệu đồng/năm.

Cụ thể trường hợp của bạn, Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định:

"Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

a) Doanh thu tính thuế

a.1) Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hoá đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hoá đơn.

a.2) Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.

- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.

b.2) Chi tiết danh mục ngành nghề để áp dụng tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư này.

b.3) Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

c) Xác định số thuế phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNCN

x

Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

- Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm a, khoản 2 Điều này.

- Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều này."

Vì bạn kinh doanh vận tải nên bạn sẽ phải nộp thuế cho ngành nghề "Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa" với tỷ lệ thuế GTGT là 3% và tỷ lệ thuế TNCN là 1.5%.

4. Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải xe ô tô (PL 02)

Luật Minh Khuê xin giới thiệu: Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (phụ lục 02) ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

1. Hình minh họa:

Cơ quan cấp phép (1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY PHÉP
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

Số:......................Cấp lần thứ:............

(Cấp lần đầu: Số ….. ngày......tháng.......năm.........nơi cấp………...)

— Cấp cho đơn vị:………………………….........................................................

— Địa chỉ:

..............................................................................................................

— Số điện thoại:....................................................................................................

— Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số ……...ngày ….. tháng ….. năm ….. cơ quan cấp

…………………………………………………………………..

— Họ và tên người đại diện hợp pháp: ………………………………………….

— Được phép kinh doanh các loại hình vận tải bằng xe ô tô:

-...............................................................................................................................

-...............................................................................................................................

-...............................................................................................................................

-...

Giấy phép có giá trị đến hết ngày........../............/.............

Cơ quan cấp phép
(Ký tên, đóng dấu)


2. Kính thước, kiểu chữ, cỡ chữ và màu sắc:

- Giấy phép được in trên khổ giấy A4, nền màu hồng có vân hoa.

- Kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ:

+ Dòng “GIẤY PHÉP” và dòng “KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ” in phông chữ Times New Roman, chữ in hoa, cỡ chữ từ 14 - 18, màu đỏ đậm;

+ Các dòng chữ khác in phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14 - 16, màu xanh đen.

5, Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:

- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định 10/2020/NĐ-CP

b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;

c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).

- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định 10/2020/NĐ-CP

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.