Tôi muốn mở 1 cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm thì thủ tục làm như thế nào, giấy phép kinh doanh có cần hay không? Con dấu và hóa đơn bán hàng giá trị gia tăng của cửa hàng là như thế nào? Tôi ở quận bình tân thì đi làm ở chổ nào?

Trân trọng cảm ơn.

Người gửi: D.L

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục Tư vấn luật doanh nghiệp của Công ty Luật Minh Khuê.

 Tư vấn thủ tục mở cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm ?

Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp gọi số:19006162

Trả lời:

Chào bạn! Với câu hỏi của bạn, Công ty Luật Minh Khuê xin giải đáp như sau:

Để mở được cửa hàng theo nhu cầu kinh doanh, bạn phải tiến hành đăng ký Giấy phép đăng ký kinh doanh đối với mặt hàng mình cần kinh doanh. Trường hợp của bạn hình thức kinh doanh phù hợp là hộ kinh doanh cá thế.

1. Trình tự, thủ tục:

Nộp Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan Đăng ký kinh doanh với nội dung:

- Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Số vốn kinh doanh;

- Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của cá nhân thành lập hộ kinh doanh;

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân tham gia hộ kinh doanh;

- Giấy tờ chứng minh trụ sở, hợp đồng thuê nhà, hay sổ hộ khẩu…

Khi nhận được kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Chủ cơ sở sẽ thực hiện các hoạt động kê khai thuế và ổn định hoạt động kinh doanh bán hàng như dự kiến.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

 - Trường hợp hồ sơ đầy đủ các giấy tờ, yêu cầu hợp lệ, cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận và Giấy phép đắng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh

2. Thủ tục đăng ký và kê khai thuế.

Khi cá nhân, hộ gia đình kinh doanh theo mô hình hộ kinh doanh cá thể thì có ba loại thuế cần phải đóng, đó là: Thuế môn bài, Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập cá nhân.

* Thuế môn bài

Đối với hộ kinh doanh cá thể, mức thuế môn bài được áp dụng theo 6 mức được quy định tại Điểm 2 Mục I Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính. Cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức Môn bài cả năm, nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.

Hồ sơ kê khai thuế môn bài: Tờ khai thuế môn bài (Ban hành kèm theoThông tư số 156/2013/TT-BTC)

Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế môn bài và tiền thuế:

- Người nộp thuế mới hoạt động kinh doanh: Chậm nhật là ngày cuối cùng của tháng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Người nộp thuế mới thành lập nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh: Chậm nhất là trong 30 ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

* Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

-Số thuế GTGT phải nộp được xác định theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 13 năm 2013 của Bộ Tài chính, theo đó cá nhân, hộ kinh doanh cá thể phải nộp thuế trực tiếp trên GTGT.

-Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu của hộ khoán theo hướng dẫn nêu trên căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường.

- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu của hàng hóa, dịch vụ hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Khoản 12, Điều 3 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ.

*Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Trình tự thực hiện: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư thì người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định (kê khai đầy đủ thông tin vào mẫu tờ khai và các giấy tờ kèm theo) sau đó gửi đến cơ quan thuế để làm thủ tục đăng ký thuế. Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế, nếu hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục thì sẽ xử lý hồ sơ và cấp mã số thuế cho người nộp thuế.

Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân (ban hành kèm theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài chính).

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có, không yêu cầu chứng thực);

+ Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (không yêu cầu chứng thực).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế hoặc qua đường bưu điện.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đăng ký thuế.

3. Về con dấu và hóa đơn của cửa hàng:

Cửa hàng của bạn đăng kí theo hình thức Hộ kinh doanh cá thể nên không có dấu tròn, mà chỉ có dấu vuông tự khắc để tượng trưng cho hộ.

Về loại và hình thức hóa đơn: Căn cứ theo điểm b khoản 2 điều 3 Thông tư 64/2013/TT-BTC hường dẫn thi hành nghị định số 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì trường hợp của bạn sẽ áp dụng hóa đơn bán hàng nếu bạn khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp (mẫu số 3.2 Phụ lục 3 và mẫu số 5.2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) khi bán hàng hoá, dịch vụ trong nội địa.

Hình thức hóa đơn được quy định tại khoản 3 điều 3 thông tư này như sau: Hóa đơn được thể hiện bằng các hình thức sau:

a) Hóa đơn tự in là hóa đơn do các tổ chức kinh doanh tự in ra trên các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

b) Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành;

c) Hóa đơn đặt in là hóa đơn do các tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đặt in theo mẫu để sử dụng cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hoặc do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, hộ, cá nhân.

4. Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (mẫu số 5.5 và 5.6 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

Trên đây là những giải đáp của Công ty Luật Minh Khuê cho thắc mắc của bạn. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi và hợp tác với công ty chúng tôi!

Trân Trọng!

BỘ PHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT