1. Các thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, được sửa đổi bởi Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi năm 2012, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm: Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:

Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
  • Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

  • Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

- Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

  • Tiền lãi cho vay;
  • Lợi tức cổ phần;
  • Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
  • Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

- Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

  • Trúng thưởng xổ số;
  • Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
  • Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;
  • Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

- Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

- Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

- Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

 

2. Các thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân

Theo Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Luật về thuế sửa đổi năm 2014, theo đó các thu nhập sau đất được miễn thuế thu nhập cá nhân:

STT THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 
1

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2

Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

3

Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

4

Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

5

Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

6

Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

7

Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

8

Thu nhập từ kiều hối.

9

Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

10

Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.

11

Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

  • Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
  • Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
12

Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

13

Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

14

Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

 

3. Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân tại Luật Minh Khuê

Với hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật, cùng đội ngũ Luật sư, chuyên viên có kinh nghiệm và chuyên môn, Luật Minh Khuê cung cấp dịch vụ tư vấn mọi vấn đề pháp lý liên quan đến Luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng và tất cả sắc thuế khác nói chung.

Đối với thuế thu nhập cá nhân, Luật Minh Khuê tư vấn phương thức kê khai, hạch toán, mức thu thuế, phương pháp tính thuế... và những vấn đề pháp lý khác phát sinh trong hoạt động kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân. Cũng như các phương thức kê khai, hạch toán hợp lý nhằm giảm được mức thuế áp dụng cho từng loại, từng khoản thu và các chính sách miễn, giảm thuế hợp pháp theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

Quý khách hàng có thể lựa chọn các hình thức tư vấn khác nhau phù hợp với nhu cầu của mình:

- Hình thức tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực thuế, Quý khách hàng vui lòng liên hệ tới Luật Minh Khuê qua đầu số: 19006162 - Tổng đài tư vấn pháp luật thuế uy tín, tin cậy bậc nhất tại Việt Nam.

- Hình thức tư vấn luật thuế qua email: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng cho Quý khách hàng không mất thời gian đi lại, Luật Minh Khuê đã không ngừng cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ bằng cách cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến qua email. Quý khách hàng có thể đặt câu hỏi trực tuyến và gửi yêu cầu tư vấn qua địa chỉ email lienhe@luatminhkhue.vn, Luật sư, chuyên viên của Chúng tôi sẽ phản hồi yêu cầu tư vấn và báo phí dịch vụ tới khách hàng.

- Hình thức tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Trường hợp Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn trực tiếp tại văn phòng với Luật sư của Luật Minh Khuê, xin vui lòng đặt lịch hẹn tư vấn qua số điện thoại 0986 386 648 để được sắp xếp lịch tư vấn nhanh chóng nhất.

Quý khách hàng có nhu cầu sừ dụng dịch vụ tư vấn pháp lĩnh vực thuế vui lòng liên hệ trực tiếp với Chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH MINH KHUÊ

Địa chỉ: Phòng 2007, Tầng 20, Tòa nhà C2, Vincom Trần Duy Hưng, Đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng! Trân trọng./.