Mục lục bài viết
- 1. Nhưng nội dung phải có của hợp đồng uỷ quyền
- 2. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực chữ ký và người thực hiện chứng thực chữ ký
- 3. Thủ tục chứng thực chữ ký
- 4. Điều kiện về nội dung Giấy ủy quyền & nội dung Giấy ủy quyền
- 4.1. Điều kiện về nội dung Giấy ủy quyền
- 4.2. Nội dung của Giấy ủy quyền
- 5. Quyền của các bên ủy quyền
- 6. Mức thu phí chứng thực
- 7. Mẫu hợp đồng ủy quyền
Luật sư trả lời:
1. Nhưng nội dung phải có của hợp đồng uỷ quyền
Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như sau:
Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Pháp luật lao động không cấm việc ủy quyền thực hiện công việc nhận giấy tờ khi chấm dứt hợp đồng lao động. Bản chất việc ủy quyền là một giao dịch dân sự do các bên tự thỏa thuận với nhau, vì thế bạn hoàn toàn ủy quyền cho người khác nhận thay sổ bảo hiểm xã hội từ công ty.
Trước hết, bạn sẽ soạn thảo một hợp đồng ủy quyền, trong đó sẽ có các nội dung chính sau:
- Bên ủy quyền, bên được ủy quyền (họ tên, cmnd, nơi cư trú...)
- Mục đích ủy quyền
- Phạm vi ủy quyền: nêu rõ, bên được ủy quyền đại diện để thực hiện công việc đến công ty nhận sổ bảo hiểm xã hội và trả cho bên ủy quyền
- Thời hạn ủy quyền
- Thù lao
- Quyền và nghĩa vụ của các bên...
Khi giao kết Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật phải có sự tham gia ký kết của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền; ngược lại, Giấy ủy quyền thì không bắt buộc phải có hai bên xác lập Giấy ủy quyền, việc lập Giấy ủy quyền không đòi hỏi người có tên được ủy quyền phải đồng ý và không buộc người đó phải thực hiện các công việc ghi trong giấy ủy quyền. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp nội dung và hình thức của Giấy ủy quyền có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền. Như vậy, bản chất của giấy ủy quyền này chính là Hợp đồng ủy quyền. Chính vì lẽ đó, nếu sau khi Giấy ủy quyền được lập xong, người có tên được ủy quyền không thực hiện công việc theo Giấy ủy quyền thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu người có tên được ủy quyền phải thực hiện công việc theo giấy ủy quyền, kể cả việc bồi thường thiệt hại.
Và căn cứ Điều 23 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP Giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền nên trong trường hợp chứng thực Giấy ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất thì chỉ cần người yêu cầu chứng thực có mặt để ký giấy ủy quyền là được.
2. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực chữ ký và người thực hiện chứng thực chữ ký
Vấn đề này được quy định tại ĐIều 23 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:
"Điều 23. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực chữ ký và người thực hiện chứng thực chữ ký
1. Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản mà mình ký để yêu cầu chứng thực chữ ký; không được yêu cầu chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 25 của Nghị định này.
2. Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính xác thực về chữ ký của người yêu cầu chứng thực trong giấy tờ, văn bản."
3. Thủ tục chứng thực chữ ký
Thủ tục chứng thực chữ ký được quy định tại Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP như sau:
"Điều 24. Thủ tục chứng thực chữ ký
1. Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
a) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
b) Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 25 của Nghị định này thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
a) Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
b) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
3. Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
4. Thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;
b) Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;
c) Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;
d) Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản."
4. Điều kiện về nội dung Giấy ủy quyền & nội dung Giấy ủy quyền
4.1. Điều kiện về nội dung Giấy ủy quyền
Giấy ủy quyền hợp pháp cần bảo đảm các nội dung ủy quyền không được trái với nguyên tắc cơ bản được quy định tại Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015:
- Mọi cá nhân, pháp nhân đều được bình đẳng, không phân biệt đối xử và được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản
- Thực hiện trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết và thỏa thuận. Mọi cam kết và thoải thuận không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội và phải được chủ thể khác tôn trọng.
- Khi chấm dứt phải trên cơ sở thiện chí và trung thực
- Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
- Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng.
4.2. Nội dung của Giấy ủy quyền
Giấy ủy quyền phải bao gồm các thông tin cơ bản sau:
– Tên loại văn bản
– Thông tin của bên ủy quyền
– Thông tin của bên được ủy quyền
– Nội dung và phạm vi ủy quyền
– Thời hạn ủy quyền
– Thù lao ủy quyền (nếu có)
– Cam kết và chữ ký của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
5. Quyền của các bên ủy quyền
1. Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.
2. Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 của Bộ luật Dân sự 2015.
6. Mức thu phí chứng thực
Mức thu phí chứng thực được quy định tại Điều 4 của Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực như sau:
Stt | Nội dung thu | Mức thu |
1 | Phí chứng thực bản sao từ bản chính | 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính |
2 | Phí chứng thực chữ ký | 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản |
3 | Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch: | |
a | Chứng thực hợp đồng, giao dịch | 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
b | Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
c | Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực | 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
7. Mẫu hợp đồng ủy quyền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Làm thủ tục lấy sổ bảo hiểm và hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên: ......................................................., sinh ngày ......./....../.......
Số sổ BHXH/mã định danh: ....................................................................
Loại chế độ được hưởng: ........................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................
Số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước: ...........................................
cấp ngày ......./......./......... tại ..................................................................
Nơi cư trú(1): .........................................................................................
Số thẻ BHYT hiện đang sử dụng (nếu có) ..............................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên: ................................, sinh ngày ........./.........../.................
Số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước: ..........................................
cấp ngày ......../........./......... tại .............................................................
Nơi cư trú (1): .......................................................................................
Số điện thoại: .......................................................................................
III. Nội dung ủy quyền (2):
............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
IV. Thời hạn ủy quyền: .....................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người ủy quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì người được ủy quyền có trách nhiệm thông báo kịp thời cho đại diện chi trả hoặc BHXH cấp huyện, nếu vi phạm phải trả lại số tiền đã nhận và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
......, ngày..... tháng ..... năm ....... Chứng thực chữ ký (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | ........, ngày ...... tháng ..... năm ...... Người ủy quyền (Ký, ghi rõ họ tên) | ......, ngày .... tháng .... năm ..... Người được ủy quyền (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900 6162 để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê. Xem thêm: Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay bảo hiểm xã hội, thất nghiệp, y tế