Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Doanh nghiệp của Công ty luật Minh Khuê

>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi:  1900.6162

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý: 

Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất. 

Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg quy định danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài vào làm nguyên liệu sản xuất. 

2. Luật sư tư vấn:

Khi thực hiện thủ tục xin cấp Giây phép nhập khẩu phế liệu, điều đầu tiên doanh nghiệp cần quan tâm đó là những danh mục phế liệu nào được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất được quy định tại Phụ lục I Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 của Thủ tướng chính phủ. 

Sau khi đảm bảo những điều kiện về danh mục hàng hóa phế liệu được phép nhập khẩu, doanh nghiệp cần làm thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu phế liệu. Hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu phế liệu do Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Sở Tài nguyên và môi trường cấp. 

Bộ Tài nguyên môi trường cấp, cấp lại, thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đối với các tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất có khối lượng phế liệu nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT cụ thể như sau: 

STT

Tên phế liệu

Mã HS

Quy mô tổng khối lượng phế liệu nhập khẩu (tấn/năm)

1

Thạch cao.

2520

10

00

≥ 500

2

Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

2618

00

00

≥ 500

3

Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng, hoặc các dạng tương tự.

3818

00

00

≥ 50

4

Phế liệu nhựa (Tổng khối lượng các loại phế liệu nhựa)

≥ 200

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Dạng xốp, không cứng.

3915

10

10

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Loại khác.

3915

10

90

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Dạng xốp, không cứng.

3915

20

10

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Loại khác.

3915

20

90

Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Dạng xốp, không cứng.

3915

30

10

Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Loại khác.

3915

30

90

Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa) khác.

3915

90

00

5

Phế liệu giấy (Tổng khối lượng các loại phế liệu giấy)

≥ 200

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng.

4707

10

00

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ.

4707

20

00

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự).

4707

30

00

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại.

4707

90

00

6

Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).

5003

00

00

≥ 100

7

Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối.

7001

00

00

≥ 100

8

Phế liệu sắt, thép (Tổng khối lượng các loại phế liệu sắt, thép)

≥ 5.000

Phế liệu và mảnh vụn của gang.

7204

10

00

Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ.

7204

21

00

Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ).

7204

29

00

Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc.

7204

30

00

Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó.

7204

41

00

Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác.

7204

49

00

Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại.

7204

50

00

9

Đồng phế liệu và mảnh vụn.

7404

00

00

≥ 50

10

Niken phế liệu và mảnh vụn.

7503

00

00

≥ 50

11

Nhôm phế liệu và mảnh vụn.

7602

00

00

≥ 50

12

Kẽm phế liệu và mảnh vụn.

7902

00

00

≥ 50

13

Phế liệu và mảnh vụn thiếc.

8002

00

00

≥ 50

14

Vonfram phế liệu và mảnh vụn.

8101

97

00

≥ 50

15

Molypden phế liệu và mảnh vụn.

8102

97

00

≥ 50

16

Magie phế liệu và mảnh vụn.

8104

20

00

≥ 50

17

Titan phế liệu và mảnh vụn.

8108

30

00

≥ 50

18

Zircon phế liệu và mảnh vụn.

8109

30

00

≥ 50

19

Antimon phế liệu và mảnh vụn.

8110

20

00

≥ 50

20

Mangan phế liệu và mảnh vụn.

8111

00

00

≥ 50

21

Crom phế liệu và mảnh vụn.

8112

22

00

≥ 50

Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp, cấp lại, thu hồi Giấy xác nhận đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất không thuộc các trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 

Về hồ sơ đề nghị cấp phép

Điều 4 Thông tư 41/2015/TT-BTNMT quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu phế liệu như sau:

Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:

a) Một (01) văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bảy (07) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;

d) Một (01) trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;

đ) Một (01) trong các văn bản sau: Giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương (nếu có);

e) Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);

g) Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ của cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát môi trường đối với các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu thì phải bổ sung);

h) Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư này

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.6162 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê