1. Thủ tục pháp lý để thành lập công ty diệt côn trùng ?

Kính chào công ty luật Minh Khuê! Bên tôi đang chuẩn bị thành lập công ty về diệt côn trùng xin được tư vấn về các thủ tục pháp lý để thành lập công ty ?
Xin chân thành cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến, gọi:1900.6162

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về công ty Luật Minh Khuê, căn cứ vào thông tin bạn cung cấp, chúng tôi xin tư vấn như sau:

Căn cứ vào Luật doanh nghiệp năm 2020(có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021)ta có thể rút ra các bước để thành lập doanh nghiệp cần:

Trước tiên, để thành lập một công ty, bạn phải cân nhắc lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho phù hợp với kế hoạch kinh doanh của mình, bên cạnh đó, các điều cơ bản bạn cần quan tâm giải quyết:

1. Chọn người cùng hợp tác, góp vốn

(trừ khi doanh nghiệp bạn mở thuộc loại hình doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chính bạn làm chủ sở hữu).

2. Chọn tên công ty

Việc chọn tên công ty phải phù hợp với quy định tại Điều 37, 38, 41 Luật doanh nghiệp 2020(sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021)Điều 17, 18 Nghị đinh 78/NĐ-CP/2015về đăng ký doanh nghiệp quy định:

Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

Các trường hợp sau đây được coi làgây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp đã đăng ký

- Các trường hợp theo quy định tại Khoản 2 Điều 42 Luật Doanh nghiệp

- Tên riêng của doanh nghiệp trùngvới tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếngnước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký. Việc chống trùng tên tại Khoản này áp dụng trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệulực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

Các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) có tên trùng, tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanhnghiệp không bắt buộc phải đăng ký đổi tên

Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có tên trùng và tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên doanh nghiệp hoặc bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp.

Các vấn đề khác liên quan đến đặt tên doanh nghiệp:

- Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành tố:

a) Loại hình doanh nghiệp;

b) Tên riêng của doanh nghiệp.

- Trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, doanh nghiệp tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Phòng Đăng ký kinh doanh có quyềnchấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

- Các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) được tiếp tục sử dụng tên doanh nghiệp đã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên

3. Chọn địa điểm đặt trụ sở chính của doanh nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)"

4. Chọn ngành nghề kinh doanh: đã chọn ngành nghề kinh doanh là dịch vụ diệt côn trùng.

5. Vốn Điều lệ: nếu ngành nghề bạn định chọn không thuộc lĩnh vực phải có vốn pháp định thì bạn có quyền đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong trường hợp của bạn, đối với ngành nghề diệt côn trùng thì không cần vốn pháp định.

6. Thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Tùy loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khác nhau theo quy định tại Điều 19, 20, 21, 22 Luật doanh nghiệp năm 2020(sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021).

Điều kiện đối với cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm được quy định như sau:

1. Cơ sở là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Người trực tiếp thực hiện diệt côn trùng, diệt khuẩn có kiến thức về sử dụng chế phẩm để diệt côn trùng, diệt khuẩn theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Có trang thiết bị phù hợp với yêu cầu đối với từng kỹ thuật mà cơ sở cung cấp dịch vụ.

4. Hoàn thành việc công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm quy định tại Điều 43 Nghị định 91/2016/NÐ-CP quản lý hóa chất chế phẩm diệt côn trùng diệt khuẩn dùng gia dụng y tế.

Trên đây là ý kiến tư vấn để cá nhân, tổ chức tham khảo. Mọi vướng mắc, bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê. Rất mong nhận được sự hợp tác!

2. Thành lập công ty xây dựng có cần điều kiện gì không ?

Chào Luật sư, xin hỏi: Hiện tại tôi đang có dự định mở công ty xây dựng. Và tôi không biết là thành lập công ty xây dựng có cần điều kiện gì không? Nếu cần điều kiện thì mong luật sư tư vấn cụ thể cho tôi về những điều kiện đó ?
Cảm ơn Luật sư đã tư vấn.

Thành lập công ty xây dựng có cần điều kiện gì không?

Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900.6162

Luật sư tư vấn:

Muốn biết việc thành lập công ty xây dựng có cần điều kiện gì không thì bạn cần xem xét ngành nghề bạn muốn kinh doanh có nằm trong hệ thống những ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không?

Cụ thể như sau:

Thứ nhất, nếu bạn lập công ty chỉ kinh doanh những ngành nghề đơn thuần như: Xây dựng nhà các loại, nhà để ở, công trình kỹ thuật dân dụng, công trình công ích, cấp thoát nước…..nằm trong hệ thống ngành nghề kinh doanh theo quy định thì bạn sẽ không cần những điều kiện như: bằng cấp, trình độ chuyên môn hay những điều kiện khác quy đinh tại luật xây dựng mà vẫn có thể thành lập và hoạt động kinh doanh bình thường theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020(có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021) và pháp luật có liên quan.

Danh sách những ngành nghề không yêu cầu điều kiện liên quan đến lĩnh vực xây dựng bảo gồm:

Mã ngành

Tên ngành

41-410

Xây dựng nhà các loại: Nhà để ở, nhà không để ở

42

Xây dựng công trình kỹ thuật điện dân dụng: đường bộ, đường sắt, công trình công ích….

43

Hoạt động xây dựng chuyên dụng: Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác, hoạt động chuyên dụng khác….

Hãy liên hệ trực tiếp với bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được tư vấn chuyên sâu và chi tiết hơn về những ngành nghề này.

Thứ hai, nếu ngành nghề mà bạn dự định kinh doanh thuộc những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy đinh của pháp luật thì buộc bạn phải đáp ứng được những điều kiện đó thì bạn mới có thể thành lập và hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp. Cụ thể, đối với các công ty đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh liên quan đến lĩnh vực xây dựng như: giám sát thi công, thiết kế công trình, thiết kế xây dựng, tư vấn thiết kế hạng mục công trình là ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng khi thành lập mới công ty xây dựng hoặc bổ sung ngành nghề xây dựng.

Danhh sách những ngành nghề kinh doanh có điều kiện liên quan đễn lĩnh vực xây dựng bao gồm:

Tên ngành

Điều kiện

Kinh doanh bất động sản

Là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã;

Đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản;

Yêu cầu phải có vốn pháp định

Môi giới bất động sản

Yêu cầu có chứng chỉ môi giới bất động sản

Định giá bất động sản

Yêu cầu có chứng chỉ định giá bất động sản

Tổ chức tư vấn khi khảo sát xây dựng

Yêu cầu có chứng chỉ năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng

Tổ chức tư vấn khi thiết kế, tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng

Yêu cầu có chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

Tổ chức thi công xây dựng

Yêu cầu có chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình

Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng công trình

Yêu cầu có chứng chỉ năng lực của tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng

Tổ chức tư vấn quản lý dự án xây dựng

Yêu cầu có chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án

Tổ chức thi công công trình xây dựng

Yêu cầu có chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình

Tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Yêu cầu có chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Ngoài ra, nếu lĩnh vực bạn kinh doanh thuộc các điều kiện phải cấp phép xây dựng theo quy định tại ​Luật Xây dựng 2014 thì bạn sẽ phải tiến hành các thủ tục để xin cấp giấy phép xây dựng.

Cụ thể, tại Điều 71, Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng có quy định như sau:

"Điều 41. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời công trình; nhà ở riêng lẻ; công trình không theo tuyến; công trình theo tuyến trong đô thị; công trình tôn giáo; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật Xây dựng năm 2014.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tín ngưỡng:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng đã được thẩm định theo quy định;

d) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng đã được thẩm định theo quy định;

d) Các tài liệu khác theo quy định của hiệp định hoặc điều ước quốc tế đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại Khoản 1 Điều này.

5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo giai đoạn:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng theo quy định, văn bản thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo từng giai đoạn (nếu có);

d) Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đối với công trình quy định phải lập dự án.

6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án:

a) Tài liệu quy định tại các Điểm a, b, c và đ Khoản 2 Điều 95 của Luật Xây dựng năm 2014;

b) Bản vẽ thiết kế của từng công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng, văn bản thẩm định thiết kế đối với công trình có yêu cầu do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định."

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp.

3. Tư vấn thành lập công ty sản xuất thuốc ?

Luật Minh Khuê Tư vấn thành lập công ty sản xuất thuốc theo luật khám chữa bệnh mới:

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới thư mục tư vấn của chúng tôi, chúng tôi xin giải đáp thắc mắc của bạn như sau:

I. Cơ sở pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020(có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021)

Nghị định 78/2015/NĐ-CPđăng ký doanh nghiệp

II. Nội dung phân tích

- Chưa tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp thì có được thành lập công ty mới không?

Đầu tiên bạn phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp đầu tiên bạn đã thành lập và sau đó thành lập doanh nghiệp mới theo bạn mong muốn. Trình tự thủ tục giải thể theo quy định tại Điều 202. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp ( Luật doanh nghiệp)

Việc giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 của Luật này được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

b) Lý do giải thể;

c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

4. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).

5. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:

a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã kýkết;

b) Nợ thuế;

c) Các khoản nợ khác.

6. Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.

7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

8. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể theo khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

9. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp.

- Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật đầu tư 2014 các trường hợp phải xin giấy chứng nhận đăng kí đầu tư bao gồm:

" Điều 36: Trường hợp thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này."

Theo đó nếu bạn muốn thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư. Như vậy trước hết bạn phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư trước sau đó mới thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp được.

Thứ nhất : về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư:

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu

- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;

- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.

- Bản sao một trong các tài liệu sau:

+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ bạn nộp đến sở kế hoạch và đầu tư. Trong vòng 15 ngày nếu hồ sơ của bạn hợp lệ cơ quan có thẩm sẽ cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư cho bạn

Thứ hai thủ tục thành lập doanh nghiệp

Hiện nay Luật doanh nghiệp đưa các loại hình doanh nghiệp bao gồm: Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh và Công ty tư nhân. Mỗi loại hình đều có những ưu nhược điểm khác nhau. Dưới đây, là hồ sơ thành lập các loại hình doanh nghiệp nêu trên.

Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân ( Nghị định 78/2015/NĐ-CP )

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh ( Nghị định 78/2015/NĐ-CP )

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;

b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối vơi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ( Nghị định 78/2015/NĐ-CP )

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật doanh nghiệp

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật doanh nghiệp.

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và cácvăn bản hướng dẫn thi hành.

5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp ( Luật doanh nghiệp năm 2020 )

1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

2. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

4. Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

6. Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, liên thông trong đăng ký doanh nghiệp.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

4. Thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn cần những gì ?

Thưa Luật sư: Tôi muốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn chuyên về Tư vấn, thiết kế, giám sát, thi công cơ khí xây dựng cấp thoát nước cho công trình và nhà ở. Thủ tục thành lập công ty như thế nào ? Tôi được biết thành lập công ty thì cần vốn điều lệ và vốn pháp định.
Vậy ở đây vốn điều lệ, vốn pháp định tối thiểu bắt buộc theo luật hiện hành khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn là bao nhiêu ?
Tôi xin chân thành cảm ơn !

>> Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp trực tuyến gọi: 1900.6162

Trả lời:

1. Thủ tục:

*Hồ sơ mở công ty:

* Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên (Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp)

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;

+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

* Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp

- Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và cácvăn bản hướng dẫn thi hành.

- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

* Nơi nộp: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (Điều 27 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)

2. Vốn điều lệ, vốn pháp định

Điều 34 Khoản 4 Luật Doanh nghiệp 2020(có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021) quy định:

34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Theo thông tin bạn cung cấp, bạn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn Tư vấn, thiết kế, giám sát, thi công cơ khí xây dựng cấp thoát nước cho công trình và nhà ở. Theo đó, đây không phải ngành nghề kinh doanh cần vốn pháp định theo quy định của pháp luật. Về vốn điều lệ, không quy định cụ thể mức tối thiểu của vốn điều lệ, do đó, các thành viên cùng góp vốn, mua cổ phần để thành lập doanh nghiệp chính là vốn điều lệ của công ty.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162hoặc gửi qua email:Tư vấn pháp luật doanh nghiệp qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

5. Tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên?

Thưa luật sư! Tôi muốn xin ý kiến để thành lập công ty TNHH xin tư vấn giúp tôi: Công ty chỉ có mình tôi góp vốn; Ngành nghề kinh doanh là: Thiết kế và thi công bộ mạch điện tử, máy tự động, máy điều khiển và viết phần mềm cho máy tính; Dịch vụ sửa chữa bộ mạch điện tử, máy móc tự động, thiết bị điện tử, máy tính; Kinh doanh thiết bị, linh kiện điện tử, điện tử máy tính; Kinh doanh máy đo đạc trong lĩnh vực điện-điện. tử,máy tính, điện tử tự động và viễn thông.
Xin tư vấn giúp tôi về vốn pháp định và quá trình thành lập công ty ?
Xin cám ơn!

Tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên?

Luật sư tư vấn Luật doanh nghiệp trực tuyến gọi: 1900.6162

Trả lời:

Luật doanh nghiệp năm 2020(có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021) quy định về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp như sau:

Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.

4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:

a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;

b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.

Nếu bạn không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp thì bạn hoàn toàn có quyền thành lập doanh nghiệp. Theo như bạn cung cấp bạn có nhu cầu thành lập công ty TNHH và công ty chỉ có mình bạn góp vốn, do vậy bạn có thể thành lập loại hình công ty là TNHH 1 thành viên để kinh doanh ngành nghề mà bạn lựa chọn.

Đối với ngành nghề kinh doanh là thiết kế và thi công bộ mạch điện tử, máy tự động, máy điều khiển và viết phần mềm cho máy tính; Dịch vụ sửa chữa bộ mạch điện tử, máy móc tự động, thiết bị điện tử, máy tính; Kinh doanh thiết bị, linh kiện điện tử, điện tử máy tính; Kinh doanh máy đo đạc trong lĩnh vực điện-điện, ngành nghề này không nằm trong danh mục ngành nghề cấm kinh doanh và không thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư 2014, do vậy bạn có thể tiền hành đăng ký thành lập doanh nghiệp một cách bình thường.

Về quá trình thành lập doanh nghiệp bạn thực hiện theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ bào gồm các giấy tờ sau:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp

- Dự thảo Điều lệ Công ty;

- Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực

- Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:

- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

-Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa” tại Sở kế hoạch và Đầu tư, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận-hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.

Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Thực hiện các hoạt động sau thành lập doanh nghiệp theo quy định tại điều 32 và điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020.

-Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

-Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đó cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội; định kỳ gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật doanh nghiệp qua Emailđể nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận Tư vấn Luật doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê