Phép trừ là một trong những phép tính cơ bản trong toán học. Nó giúp chúng ta tìm ra hiệu giữa hai số. Đôi khi, chúng ta cần thực hiện phép trừ với các số lớn hơn và cần sử dụng phép trừ có nhớ để giải quyết bài toán. Phép trừ có nhớ là gì và tại sao nó quan trọng? Hãy cùng tìm hiểu bài viết này.

 

1. Phép trừ có nhớ là gì?

Phép trừ có nhớ là một cách để thực hiện phép trừ giữa hai số lớn hơn bằng cách "nhớ" một phần của kết quả của phép trừ trước đó. Ví dụ, nếu chúng ta muốn tính 764 - 235, thì chúng ta có thể bắt đầu từ phần đơn vị. 4 trừ 5 không được, vì vậy chúng ta phải "nhớ" số 1 từ phép trừ trước đó. Sau đó, chúng ta tính 14 trừ 3, kết quả là 11. Chúng ta viết số 1 nhớ ở bên trái của số 1 trong đơn vị, và tiếp tục với phần chục và phần trăm của hai số.

 

2. Tại sao phép trừ có nhớ quan trọng?

Phép trừ có nhớ là một kỹ năng cần thiết cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở khi họ học toán học. Nó giúp cho học sinh có thể thực hiện các phép tính phức tạp hơn và giải quyết các vấn đề toán học thực tế. Ngoài ra, phép trừ có nhớ cũng giúp cho học sinh phát triển khả năng tư duy logic và sự chính xác trong tính toán.

Phép trừ có nhớ là một kỹ năng quan trọng trong toán học. Nó giúp cho học sinh có thể thực hiện các phép tính phức tạp hơn và giải quyết các vấn đề toán học thực tế. Bằng cách nắm vững phép trừ có nhớ, học sinh có thể phát triển khả năng tư duy logic và sự chính xác trong tính toán.

>> Xem thêm: Bài tập Toán lớp 2 cơ bản và nâng cao chọn lọc mới nhất 

 

3. Các dạng bài tập liên quan đến phép trừ có nhớ

Dạng 1: Tính trừ theo hàng đơn vị

Đây là dạng bài tập đơn giản nhất liên quan đến phép trừ có nhớ. Ví dụ:

12 - 5 =

Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 2 - 5 và nhớ lại số 1 ở hàng chục. Kết quả là 7.

 

Dạng 2: Tính trừ theo hàng chục

Đây là dạng bài tập khó hơn một chút so với dạng 1. Ví dụ:

53 - 28 =

Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 3 - 8 và nhớ lại số 4 ở hàng chục. Kết quả là 25.

 

Dạng 3: Tính trừ theo hàng đơn vị và hàng chục

Đây là dạng bài tập khó nhất trong các dạng bài tập liên quan đến phép trừ có nhớ. Ví dụ:

75 - 48 =

Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 5 - 8 và nhớ lại số 2 ở hàng chục. Kết quả là 27.

>> Xem thêm: Bài tập Toán lớp 2: Phép cộng có nhớ lớp 2 chọn lọc có đáp án

 

4. Bài tập về phép trừ có nhớ

Bài số 1: Tính

13 - 5

........................................

........................................

........................................

24 - 8 

........................................

........................................

........................................

35 - 7

........................................

........................................

........................................

46 - 9 

........................................

........................................

........................................

57 - 4 

........................................

........................................

........................................

68 - 6 

........................................

........................................

........................................

79 - 3 

........................................

........................................

........................................

81 - 7 

........................................

........................................

........................................

92 - 2 

........................................

........................................

........................................

63 - 1 

........................................

........................................

........................................

74 - 3 

........................................

........................................

........................................

85 - 2 

........................................

........................................

........................................

96 - 4 

........................................

........................................

........................................

47 - 3 

........................................

........................................

........................................

58 - 1 

........................................

........................................

........................................

69 - 5 

........................................

........................................

........................................

70 - 6 

........................................

........................................

........................................

91 - 8 

........................................

........................................

........................................

82 - 4 

........................................

........................................

........................................

73 - 2 

........................................

........................................

........................................

Đáp án

  • 13 - 5 = 8
  • 24 - 8 = 16
  • 35 - 7 = 28
  • 46 - 9 = 37
  • 57 - 4 = 53
  • 68 - 6 = 62
  • 79 - 3 = 76
  • 81 - 7 = 74
  • 92 - 2 = 90
  • 63 - 1 = 62
  • 74 - 3 = 71
  • 85 - 2 = 83
  • 96 - 4 = 92
  • 47 - 3 = 44
  • 58 - 1 = 57
  • 69 - 5 = 64
  • 70 - 6 = 64
  • 91 - 8 = 83
  • 82 - 4 = 78
  • 73 - 2 = 71

 

Bài số 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống

Số bị trừ

36

78

56

54

56

77

55

46

47

59

45

Số trừ

 

18

37

46

39

     

27

39

 

Hiệu

9

       

28

26

16

   

29

Đáp án

Số bị trừ

36

78

56

54

56

77

55

46

47

59

45

Số trừ

27

18

37

46

39

49 29 30

27

39

16

Hiệu

9

60 19 8 17

28

26

16

20 20

29

 

 Bài số 3: Tính nhẩm

  • 15 - 6 =
  • 34 - 8 =
  • 27 - 9 =
  • 49 - 8 =
  • 56 - 3 =
  • 68 - 5 =
  • 79 - 4 =
  • 82 - 6 =
  • 96 - 7 =
  • 73 - 8 =
  • 84 - 9 =
  • 95 - 8 =
  • 47 - 2 =
  • 58 - 4 =
  • 69 - 5 =
  • 71 - 3 =
  • 92 - 4 =
  • 83 - 5 =
  • 74 - 3 =
  • 65 - 4 =

Đáp án của các phép tính:

  • 15 - 6 = 9
  • 34 - 8 = 26
  • 27 - 9 = 18
  • 49 - 8 = 41
  • 56 - 3 = 53
  • 68 - 5 = 63
  • 79 - 4 = 75
  • 82 - 6 = 76
  • 96 - 7 = 89
  • 73 - 8 = 65
  • 84 - 9 = 75
  • 95 - 8 = 87
  • 47 - 2 = 45
  • 58 - 4 = 54
  • 69 - 5 = 64
  • 71 - 3 = 68
  • 92 - 4 = 88
  • 83 - 5 = 78
  • 74 - 3 = 71
  • 65 - 4 = 61

 

 Bài số 4: Một số bài toán có lời văn

  1. Mai có một số quyển sách. Nếu cô ấy thêm 7 quyển sách nữa thì số lượng sách của Mai sẽ là một số chẵn. Hỏi lúc đầu Mai có bao nhiêu quyển sách?
  2. Trang có một số bông hoa. Nếu cô ấy thêm 6 bông hoa nữa thì số lượng bông hoa của Trang sẽ là một số chia hết cho 10. Hỏi lúc đầu Trang có bao nhiêu bông hoa?
  3. Tùng có một số quả táo. Nếu Tùng thêm 4 quả táo nữa thì số lượng quả táo của cậu ấy sẽ là một số chẵn. Hỏi lúc đầu Tùng có bao nhiêu quả táo?
  4. Tổng số tuổi của 2 người là 35 tuổi. Năm nay người trẻ tuổi nhất là 10 tuổi. Hỏi người lớn tuổi hơn bao nhiêu tuổi?
  5. Tổng số tuổi của 2 anh em là 25 tuổi. Anh trai hiện nay là 12 tuổi. Hỏi em trai bao nhiêu tuổi?
  6. Tổng số tuổi của 2 người là 55 tuổi. Người trẻ tuổi hơn là 25 tuổi. Hỏi người lớn tuổi hơn bao nhiêu tuổi?
  7. Tổng số tuổi của 2 chị em là 30 tuổi. Chị lớn hơn nửa tuổi so với em. Hỏi chị lớn bao nhiêu tuổi?
  8. Tổng số tuổi của 2 người là 50 tuổi. Người già hơn là 35 tuổi. Hỏi người trẻ tuổi hơn bao nhiêu tuổi?
  9. Tổng số tuổi của 2 anh em là 18 tuổi. Em trai hiện nay là 5 tuổi. Hỏi anh trai bao nhiêu tuổi?
  10. Tổng số tuổi của 2 người là 70 tuổi. Người trẻ tuổi hơn là 40 tuổi. Hỏi người già hơn bao nhiêu tuổi?
  11. Tổng số tuổi của 2 anh em là 28 tuổi. Anh trai lớn hơn em 6 tuổi. Hỏi em trai bao nhiêu tuổi?
  12. Tổng số tuổi của 2 người là 48 tuổi. Người già hơn là 33 tuổi. Hỏi người trẻ tuổi hơn bao nhiêu tuổi?
  13. Tổng số tuổi của 2 chị em là 24 tuổi. Chị lớn hơn em 4 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?
  14. Lớp 5A có 45 học sinh trong đó có 27 học sinh nữ. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam?
  15. Lớp 3B có 24 học sinh trong đó có 14 học sinh nam. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu học sinh nữ?
  16. Lớp 4C có 36 học sinh trong đó có 20 học sinh nam. Hỏi lớp 4C có bao nhiêu học sinh nữ?
  17. Lớp 6D có 50 học sinh trong đó có 32 học sinh nam. Hỏi lớp 6D có bao nhiêu học sinh nữ?
  18. Lớp 1E có 28 học sinh trong đó có 15 học sinh nam. Hỏi lớp 1E có bao nhiêu học sinh nữ?
  19. Lớp 5F có 40 học sinh trong đó có 22 học sinh nam. Hỏi lớp 5F có bao nhiêu học sinh nữ?
  20. Lớp 3G có 30 học sinh trong đó có 18 học sinh nam. Hỏi lớp 3G có bao nhiêu học sinh nữ?
  21. Lớp 4H có 35 học sinh trong đó có 19 học sinh nam. Hỏi lớp 4H có bao nhiêu học sinh nữ?
  22. Lớp 2I có 25 học sinh trong đó có 16 học sinh nam. Hỏi lớp 2I có bao nhiêu học sinh nữ?
  23. Lớp 6J có 48 học sinh trong đó có 28 học sinh nam. Hỏi lớp 6J có bao nhiêu học sinh nữ?
  24. Hoa có 1 bịch kẹo có 40 viên kẹo, Hoa cho Mai 15 viên kẹo. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu viên kẹo?
  25. Minh có 1 hộp bút có 30 cây bút, Minh cho Ba 10 cây bút. Hỏi Minh còn lại bao nhiêu cây bút?
  26. Nam có 1 gói kẹo có 24 viên kẹo, Nam cho Trung 12 viên kẹo. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu viên kẹo?
  27. Thanh có 1 bịch kẹo có 36 viên kẹo, Thanh cho Loan 21 viên kẹo. Hỏi Thanh còn lại bao nhiêu viên kẹo?
  28. An có 1 hộp bút có 25 cây bút, An cho Bình 9 cây bút. Hỏi An còn lại bao nhiêu cây bút?
  29. Huy có 1 bịch kẹo có 50 viên kẹo, Huy cho Dũng 30 viên kẹo. Hỏi Huy còn lại bao nhiêu viên kẹo?
  30. Tùng có 1 hộp bút có 20 cây bút, Tùng cho Tú 7 cây bút. Hỏi Tùng còn lại bao nhiêu cây bút?
  31. Thảo có 1 gói kẹo có 28 viên kẹo, Thảo cho Tâm 13 viên kẹo. Hỏi Thảo còn lại bao nhiêu viên kẹo?
  32. Vân có 1 hộp bút có 15 cây bút, Vân cho Linh 6 cây bút. Hỏi Vân còn lại bao nhiêu cây bút?
  33. Quân có 1 gói kẹo có 32 viên kẹo, Quân cho Tùng 16 viên kẹo. Hỏi Quân còn lại bao nhiêu viên kẹo?