Mục lục bài viết
1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2024-2025 Kết nối tri thức - Đề số 1
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số lớn nhất trong dãy số: 66; 67; 68; 69 là số.
A. 68
B. 67
C. 69
D. 66.
Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
21 giờ còn được gọi là …………
A. 9 giờ sáng
B. 4 giờ chiều
C. 3 giờ chiều
D. 9 giờ tối.
Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tổng của 35 và 55 là:
A. 59
B. 90
C. 11
D.100.
Câu 4: Điền dấu (> , < , =) vào chỗ chấm.
50 … 5 + 36
45 + 24 … 24 + 45
Câu 5: Đặt tính rồi tính.
28 + 35
............................
............................
............................
43 + 48
............................
............................
............................
63 – 28
............................
............................
............................
91 – 43
............................
............................
............................
Câu 6: (1 điểm) Tính
19 kg + 25 kg =...........................
63 kg – 35 kg = ............................
Câu 7: (1 điểm) Nối phép tính với kết quả đúng.
Câu 8: Nam có 38 viên bi. Rô bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô-bốt có tất cả bao nhiêu viên bi?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Câu 9:
Hình trên có mấy hình tứ giác?
…………………………………………………
…………………………………………………
Câu 10:
Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau?
Bài giải
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đáp án
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: B.
Câu 4:
50 > 5 + 36
45 + 24 = 24 + 45
Câu 5: Đặt tính rồi tính
28 + 35 = 63
43 + 48 = 91
63 - 28 = 35
91 - 43 = 48
Câu 6: Tính:
19 kg + 25 kg = 44 kg
63 kg – 35 kg = 28 kg
Câu 7:
Câu 8:
Nam và Rô-bốt có tất cả số viên bi là:
38 + 34 = 72 (viên)
Đáp số: 72 viên bi
Câu 9: Có 3 hình tứ giác.
Câu 10:
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11.
Hiệu của 2 số là 90 – 11 = 79
Đáp số: 79.
2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2024-2025 Kết nối tri thức - Đề số 2
Phần I: Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là:
A. 9
B.10
C. 11
Câu 2: Dãy số được viết theo thứ tự tăng dần là:
A. 91; 57; 58; 73; 24
B. 57; 58; 91; 73; 24
C. 57; 58; 24; 73; 91
D. 24; 57; 58; 73; 91
Câu 3: Cho dãy số: 2; 7; 12; 17; 22;....... Hai số tiếp theo trong dãy là:
A. 27; 32
B. 18; 20
C. 17; 20
D. 17; 21
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Bạn Long nhẹ hơn bạn Thư ...
Tổng hai xô nước là 14 lít .....
Bút chì B dài 9cm ......
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống.
Đáp án lần lượt của câu a và b là:
A. 18; 38
B. 20; 38
C. 38; 18
Câu 6: Lan hái được 24 bông hoa, Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được số bông hoa là:
A. 8 bông hoa
B. 39 bông hoa
C. 40 bông hoa
D. 18 bông hoa
Câu 7: Cô giáo chuẩn bị 7 chục món quà cho học sinh. Đến tiết sinh hoạt lớp cô phát quà cho cả lớp, mỗi bạn một món quà. Biết sĩ số lớp học là 45 bạn. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu món quà?
A. 70 món quà
B. 45 món quà
C. 25 món quà
D. 35 món quà
Câu 8: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Phần II: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 63 +18
b. 19+ 35
c. 61 - 24
d. 100 - 82
Bài 2: Tính
18 + 34 - 10
26 + 17 + 12
Bài 3: Điền số đo thích hợp vào ô trống:
Bài 4: Một cửa hàng có 42 cái áo, cửa hàng đã bán 21 cái áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?
Bài giải
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Bài 5:
a. Số thích hợp điền vào dấu hỏi chấm là .........
b. Viết vào chỗ chấm
- Một phép cộng có tổng bằng một số hạng:
.............................................................................................................
- Một phép trừ có số bị trừ bằng hiệu:
.............................................................................................................
Đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là:
C. 11
Câu 2: Dãy số được viết theo thứ tự tăng dần là:
D. 24; 57; 58; 73; 91
Câu 3: Cho dãy số: 2; 7; 12; 17; 22;....... Hai số tiếp theo trong dãy là:
A. 27; 32
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Bạn Long nhẹ hơn bạn Thư: Đ
Tổng hai xô nước là 14 lít: S
Bút chì B dài 9cm: S
Câu 5:
A. 18; 38
Câu 6: Lan hái được 24 bông hoa, Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được số bông hoa là:
C. 40 bông hoa
Câu 7: Cô giáo chuẩn bị 7 chục món quà cho học sinh. Đến tiết sinh hoạt lớp cô phát quà cho cả lớp, mỗi bạn một món quà. Biết sĩ số lớp học là 45 bạn. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu món quà?
C. 25 món quà
Câu 8:
C. 6
II. Tự luận
Bài 1:
a. 63 +18 = 81
b. 19 + 35 = 54
c. 61 - 24 = 37
d. 100 - 82 = 18
Bài 2:
18 + 34 - 10 = 42
26 + 17 + 12 = 55
Bài 3:
a, 20 kg; 12 kg; 99 kg.
b, 32l; 9l; 27l
Bài 4:
Bài giải
Cửa hàng đó còn lại số áo là:
42 - 21 = 21 cái
Đáp số: 21 cái áo
3. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2024-2025 Kết nối tri thức - Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Số 67 gồm:
A. 6 và 7
B. 6 chục và 7 đơn vị
C. 7 chục và 6 đơn vị
D. 60 chục và 7 đơn vị
Câu 2. Số liền sau của số 99 là:
A. 97
B. 98
C. 100
D. 96
Câu 3. Các số 28; 46; 37; 52 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 46; 37; 52; 28
B. 52; 46; 37; 28
C. 28; 37; 46; 52
D. 52; 37; 46; 28
Câu 4. Trong phép trừ: 56 – 23 = 33, số 56 gọi là:
A. Số hạng
B. Hiệu
C. Số trừ
D. Số bị trừ
Câu 5. Người ta dùng đơn vị đo nào chỉ mức độ nặng hay nhẹ của các vật?
A. Lít
B. Xăng-ti-mét
C. Ki-lô-gam
D. Không có
Câu 6. Chiều dài của cái giường em nằm ước chừng là:
A. 50 cm
B. 2 m
C. 2 cm
D. 10 dm
Câu 7. Hình vẽ bên có ba điểm nào thẳng hàng?
A. Ba điểm B, D, C
B. Ba điểm A, B, D
C. Ba điểm A, B, C
D. Ba điểm A, D, C
II. Phần tự luận
Câu 8. Đặt tính rồi tính:
a, 35 + 26 | b, 47 + 38 | c, 73 - 24 | d, 100 - 36 |
Câu 9. Buổi sáng cửa hàng bán được 45 quả bóng, buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 7 quả. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu quả bóng?
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Câu 10. Bạn Nga có 31 quả cam và có nhiều hơn bạn Hoa 8 quả cam. Hỏi bạn Hoa có bao nhiêu quả cam?
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Câu 11. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác.
Đáp án
I . Trắc nghiệm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
B | C | B | D | C | B | A |
II. Tự luận:
Câu 8.
a. 35 + 26 = 61
b. 47 + 38 = 85
c. 73 - 24 = 49
d. 100 - 36 = 64
Câu 9.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số quả bóng là:
45 + 7 = 52(quả bóng)
Đáp số: 52 quả bóng
Câu 10.
Bài giải
Số quả cam của bạn Hoa là:
31 – 8 = 23 ( quả )
Đáp số: 23 quả cam.
Câu 11: Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác.
Trong hình bên có 3 hình tam giác.
Qua các dạng bài tập phong phú và đa dạng, đề thi giúp học sinh ứng dụng kiến thức vào thực tiễn, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho việc học Toán trong các năm học tiếp theo. Hy vọng rằng, với sự chuẩn bị kỹ lưỡng, các em sẽ đạt được kết quả tốt và tự tin hơn trong hành trình học tập của mình.
Bài viết liên quan: 05 đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Chân trời sáng tạo kèm đáp án