1. Biện pháp tu từ là gì?

Biện pháp tu từ, trong nghệ thuật viết, tỏa sáng như một bức tranh đầy màu sắc và âm nhạc dành riêng cho từng từ, từng câu, từng đoạn văn. Đó là bí quyết để chuyển tấm bản vẽ của tâm hồn thành hình ảnh sắc nét, chạm đến trái tim của người đọc.

Trong tiếng Việt, biện pháp tu từ đắm chìm trong sự đa dạng phong phú. Như một nghệ sĩ tài hoa, tác giả có thể lựa chọn từ bao nhiêu bộ công cụ khác nhau để xây dựng nên tác phẩm của mình. Có thể sử dụng sự ánh sáng của từ ngữ để làm bật lên chi tiết, làm nổi bật cảm xúc, hoặc dùng âm vị để tạo nên điệu nhạc riêng, âm điệu của câu chuyện.

Biện pháp tu từ còn có thể là một bức tranh tĩnh lặng, như họa sĩ vẽ bằng từ, để người đọc thả mình vào không gian tĩnh lặng đó, cảm nhận sự đẹp đẽ và tĩnh lặng của nó.

Mỗi tác phẩm đều là một tác phẩm nghệ thuật độc đáo, mang tinh thần và dấu ấn riêng của tác giả. Và biện pháp tu từ chính là cây bút, bàn tay của họ, tạo ra những tác phẩm đẹp và đáng nhớ, để chúng ta cảm nhận và sống trong thế giới mà họ đã tạo ra.

 

2. Tác dụng của biện pháp tu từ

Biện pháp tu từ, như một bậc thầy nghệ thuật, có khả năng biến những từ ngữ thông thường trở nên đặc biệt và lôi cuốn hơn. Khi sử dụng các biện pháp tu từ, chúng ta như đang mở ra một hộp Pandora của sự sáng tạo, tạo nên các giá trị độc đáo trong cách biểu đạt và biểu cảm. Những từ ngữ trở nên sống động hơn, như những viên gạch xây dựng nên một ngôi nhà văn hóa đầy màu sắc và ấn tượng.

Biện pháp tu từ là như một lăng kính đặc biệt giúp ta chiêm ngưỡng thế giới xung quanh một cách tường minh và sâu sắc hơn. Khi chúng ta áp dụng những biện pháp này, thế giới tựa như một bức tranh nghệ thuật rực rỡ màu sắc, mỗi chi tiết trong đó được vẽ nét cẩn thận và tỏa sáng độc đáo.

Nhờ biện pháp tu từ, sự vật và hiện tượng bất kì trên thế giới cũng trở nên cụ thể và rõ ràng đến mức khiến ta cảm nhận hơi ấm của nắng đang xuyên qua từng lỗ chân lông trên da, mùi thơm dịu của hoa cỏ tự nhiên hay tiếng rì rào của dòng sông đang chảy êm đềm trong trí tưởng tượng. 

Biện pháp tu từ như một chiếc cầu nối đưa ta gần hơn với vẻ đẹp của cuộc sống, giúp ta nhìn thấy những chi tiết tuy nhỏ nhưng ẩn chứa nhiều cảm xúc và ý nghĩa. Nó là sự kết nối giữa ngôn ngữ và trải nghiệm, tạo nên một khoảnh khắc đầy sức mạnh trong cuộc sống của chúng ta.

Trong văn học, biện pháp tu từ là bí quyết để tác giả làm nên những tác phẩm nghệ thuật tuyệt vời. Nó là cây cầu kết nối giữa tác giả và người đọc, thu hút họ bằng sức mê hoặc của từng dòng văn, từng câu chuyện. Điều này làm cho tác phẩm trở nên đặc biệt, đáng nhớ, và thường đi sâu vào tâm hồn của người đọc.

Biện pháp tu từ không chỉ là một công cụ nghệ thuật, mà còn là một cách thể hiện sự đa dạng, độc đáo về từ vựng và ngữ pháp tiếng Việt. Nó là nguồn cảm hứng cho sự sáng tạo, giúp người đọc, người nghe dễ dàng ghi nhớ và tạo ấn tượng sâu sắc. Ngoài ra, nó còn thể hiện tâm tư, tình cảm, cảm xúc, và nguyện vọng của tác giả, làm cho tác phẩm trở thành một mảng tranh tinh thần đầy màu sắc và ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày.

 

3. Bảng tổng hợp các biện pháp tu từ

STT

 

Phép tu từ

 

Khái niệm

 

Đặc điểm / cấu tạo /

tác dụng

 

Phân loại

 

Ví dụ

1

So sánh

Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

+ Mô hình của phép so sánh:

 

Vế A

Phương tiện so sánh

Từ so sánh

Vế B

- A: sự vật, sự việc được so sánh

- B: sự vật, sự việc dùng để so sánh

- Từ chỉ phương tiện so sánh

- Từ so sánh: như, giống như, như là...

Có hai kiểu so sánh:

- So sánh ngang bằng

- So sánh không ngang bằng

 

2

Nhân hóa

Là gọi tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người; biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

 

Có ba kiểu nhân hóa:

- Dùng từ ngữ vốn gọi con người để gọi vật

- Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật

- Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.

 

3

Ẩn dụ

Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

 

Bốn kiểu ẩn dụ:

- Ẩn dụ hình thức

- Ẩn dụ cách thức

- Ẩn dụ phẩm chất

- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

 

4

Hoán dụ

Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

 

Bốn kiểu hoán dụ thường gặp:

- Lấy bộ phận để gọi toàn thể

- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng

- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật

- Lấy cái cụ thể để gọi cái trìu tượng

 

5

Điệp ngữ

Là lặp đi, lặp lại từ ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh

 

Điệp ngữ có nhiều dạng:

- Điệp ngữ cách quãng

- Điệp ngữ nối tiếp

- Điệp ngữ vòng (ĐN chuyển tiếp)

 

6

Liệt kê

Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.

 

* Theo cấu tạo có hai kiểu liệt kê:

- Liệt kê theo từng cặp

- Liệt kê không theo từng cặp

* Theo ý nghĩa có hai kiểu liệt kê:

- Liệt kê tăng tiến

- Liệt kê không tăng tiến

 

7

Tương phản

Là cách sử dụng từ ngữ trái nghĩa, đối lập nhau để tạo hiệu quả diễn đạt

 

 

 

8

Chơi chữ

Là cách lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,… làm câu văn hấp dẫn và thú vị.

Thường được sử dụng hàng ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong văn thơ trào phúng, câu đố…

Các lối chơi chữ thường gặp:

- Dùng từ ngữ đồng âm

- Dùng lối nói trại âm (gần âm)

- Dùng cách điệp âm

- Dùng lối nói lái

- Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.

 

9

 

Câu hỏi

tu từ

 

Là cách sử dụng câu hỏi nhưng không có câu trả lời nhằm biểu thị một ý nghĩa nào đó trong diễn đạt

 

Ý nghĩa biểu thị của câu hỏi tu từ:

- Gợi lên băn khoăn, suy nghĩ cho người nghe, người đọc

 

 

10

Nói quá

Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

 

 

 

11

Nói giảm, nói tránh

Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

Các cách thực hiện:

- Sử dụng từ đồng nghĩa Hán Việt

- Sử dụng hiện tượng chuyển nghĩa qua hình thức ẩn dụ, hoán dụ

- Phủ định từ trái nghĩa

- Tỉnh lược

 

 

VD: chết => từ trần

Đàn bà -> phụ nữ

VD: “Bác đã đi rồi sao Bác ơi”

 

Vd: xấu -> chưa được đẹp…

12

Lựa chọn trật tự từ trong câu

Trong câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách sắp xếp đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. Người nói cần biết lựa chọn trật tự từ thích hớp với yêu cầu giao tiếp.

Tác dụng của trật tự từ trong câu:

- Thể hiện thứ thự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm. (thú bậc, thứ tự trước sau của hoạt động, trình tự quan sát…)

- Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật hiện tượng.

- Liên kết câu với những câu khác trong văn bản

- Đảm bảo sự hài hòa về mặt ngữ âm của lời nói.

 

Xem thêm bài viết: Chơi chữ là gì? Tác dụng và ví dụ về biện pháp tu từ chơi chữ Ngữ văn lớp 7