Mục lục bài viết
1. Khai nhận di sản thừa kế
Cũng giống thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, khai nhận di sản thừa kế được hiểu là một thủ tục với mục đích nhằm xác lập quyền tài sản đối với di sản thừa kế trong trường hợp hưởng thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo quy định của pháp luật tính từ thời điểm phát sinh quyền thừa kế sau khi người có di sản để lại chết đi.
2. Công chứng khai nhận di sản thừa kế khi thiếu người thừa kế thực hiện như thế nào?
Có hai trường hợp có thể xảy ra như sau:
Trường hợp thứ nhất: Nếu việc phân chia di sản thừa kế không bắt buộc phải công chứng, chứng thực:
Nếu việc phân chia di sản thừa kế không bắt buộc phải công chứng, chứng thực thì những người thừa kế có thể lập văn bản thỏa thuận với nhau về các vấn đề như: Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, nghĩa vụ của mọi người…… Trong trường hợp không thể liên lạc được với người thừa kế còn thiếu thì những người thừa kế còn lại có thể thỏa thuận với nhau về cách thức phân chia di sản thừa kế như: Để riêng phần di sản mà người được hưởng theo tỷ lệ tương ứng (do hiện tại không có người đứng ra hưởng thay) và giao cho một người giữ hộ, nếu sau này liên lạc lại được với những người có quyền được hưởng thì người đứng ra hưởng thay hoặc giữ hộ đó phải có trách nhiệm trao trả phần di sản đó cho người có quyền.
Trường hợp hai: Nếu việc phân chia di sản thừa kế bắt buộc phải công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật (áp dụng đối với khai nhận di sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở…):
Nếu việc phân chia di sản thừa kế mà bắt buộc phải công chứng, chứng thực thì theo quy định của pháp luật khi yêu cầu công chứng tại tổ chức công chứng cần có sự tham gia của tất cả các người được thừa kế. Như vậy nếu không liên lạc được hoặc thiếu người thừa kế thì thủ tục khai nhận di sản thừa kế và văn bản thỏa thuận sẽ không thực hiện được theo quy định tại Điều 57 về công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản và Điều 58 về công chứng khai nhận di sản của Luật công chứng năm 2014.
Trong trường hợp việc phân chia di sản bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà không thể phân chia di sản do không có sự tham gia của người thừa kế dẫn đến ảnh hưởng quyền lợi của những người thừa kế khác hoặc phát sinh tranh chấp thì gia đình có thể yêu cầu tòa án nhân dân có thẩm quyền chia di sản được để lại. Những người thừa kế có thể yêu cầu tòa án chia cho họ phần mà họ được hưởng; còn đối với phần mà người thiếu được hưởng thì có thể giao cho một người quản lý.
Như vậy, việc khai nhận di sản thừa kế khi không có mặt đầy đủ những người được hưởng thừa kế thì có thể tùy từng trường hợp di sản thừa kế đó có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hay không và tùy thuộc vào sự thỏa thuận của những người được hưởng thừa kế.
3. Hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Hồ sơ công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản thừa kế bao gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
- Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng bao gồm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao).
- Giấy tờ để chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản: ví dụ như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật: ví dụ như Giấy khai sinh; sổ hộ khẩu;…
- Trong trường hợp thừa kế theo di chúc, phải có di chúc (bản sao).
- Các giấy tờ, tài liệu khác (nếu có).
4. Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ
Hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế đã được chúng tôi đề cập ở phần trên đây.
Lưu ý: Với những giấy tờ yêu cầu bản sao thì bắt buộc trước khi nhận Văn bản khai nhận di sản đã được công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu.
Bước 2: Tiến hành công chứng Văn bản khai nhận di sản
Sau khi nộp đủ hồ sơ, giấy tờ, Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra:
- Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;
- Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản
Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.
Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó. Thời gian niêm yết là 15 ngày.
Nội dung niêm yết phải nêu rõ:
- Họ, tên người để lại di sản;
- Họ, tên của những người khai nhận di sản;
- Quan hệ của những người khai nhận di sản với người để lại di sản;
- Danh mục di sản thừa kế.
Đặc biệt, trong thông báo niêm yết phải ghi rõ:
Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản, bỏ sót người thừa kế, di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó phải gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết
Sau 15 ngày niêm yết, UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết.
Lưu ý: Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP quy định:
- Nếu di sản có cả bất động sản và động sản hoặc chỉ có bất động sản thì phải niêm yết tại UBND nơi người để lại di sản thường trú và nơi có đất (nếu nơi có đất khác nơi thường trú của người này);
- Nếu di sản chỉ có động sản, trụ sở tổ chức hành nghề công chức và nơi thường trú/nơi tạm trú cuối cùng của người để lại di sản không cùng tỉnh, thì có thể đề nghị UBND cấp xã nơi người để lại di sản thừa kế thường trú/tạm trú niêm yết.
Bước 4: Hướng dẫn ký Văn bản khai nhận di sản
Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ:
- Nếu đã có dự thảo Văn bản khai nhận: Công chứng viên kiểm tra các nội dung trong văn bản đảm bảo không có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội…
- Nếu chưa có dự thảo: Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.
Bước 5: Ký chứng nhận và trả kết quả
Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản khai nhận này.
Sau khi ký xong sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng, các chi phí khác và trả lại bản chính Văn bản khai nhận cho người thừa kế.
Để tìm hiểu thêm về vấn đề này, mời quý bạn đọc tham khảo bài viết: Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế mới nhất năm 2023.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Luật Minh Khuê liên quan đến vấn đề: Công chứng khai nhận di sản thừa kế khi thiếu người thừa kế? Mọi thắc mắc chưa rõ hay có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách hàng vui lòng liên hệ với bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline: 1900.6162 hoặc gửi yêu cầu tư vấn qua email: [email protected] để được hỗ trợ và giải đáp kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Minh Khuê.