>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi:  1900 6162

 

Luật sư tư vấn: 

1. Quy định về đánh dấu ngư cụ khai thác thủy sản tại ngư trường

Điều 12, Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT quy định về việc đánh dấu ngư cụ khai thác thủy sản tại ngư trường như sau:

- Nghề câu vàng, lưới rê khi vàng lưới, vàng câu trải dài trên biển với chiều dài trên 200m; nghề lưới kéo phải đánh dấu ngư cụ hoạt động trên biển theo quy định của Quy tắc phòng ngừa tàu thuyền đâm va trên biển.

- Nghề khai thác thủy sản sử dụng chà trên biển phải có dấu hiệu chỉ rõ khu vực đang có hoạt động khai thác thủy sản.

Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản phải đánh dấu ngư cụ theo quy định tại Phụ lục V cụ thể như sau:

TT

Nghề khai thác

Dấu hiệu

Ghi chú

Ban ngày

Ban đêm

Khoảng cách tối thiểu giữa hai dấu hiệu (m)

Chiều cao tối thiểu tính từ mặt nước biển (m)

1

Câu vàng

Cờ màu xanh

Đèn chớp màu xanh

2.500

2,5

Ngoài dấu hiệu quy định bắt buộc, khuyến khích đánh dấu ngư cụ bằng thiết bị nhận dạng vô tuyến (Phao AIS).

2

Lưới rê

Cờ màu đỏ

Đèn chớp màu đỏ

2.000

2,0

3

Lồng bẫy thả theo vàng

Cờ màu trắng

Đèn chớp màu trắng

2.500

2,5

4

Chà tập trung cá

Cờ màu đen

-

-

2,0

 

5

Lưới kéo

 

Đèn pha màu trắng, từ tàu chiếu về phía lưới kéo

 

 

2. Nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản

2.1. Tiêu chí xác định nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản

Tiêu chí xác định nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản

Nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản được xác định bởi một trong các tiêu chí sau đây:

a) Nghề, ngư cụ gây nguy hại, hủy diệt nguồn lợi thủy sản, môi trường sống của loài thủy sản, hệ sinh thái thủy sinh đã được đánh giá tác động;

b) Nghề, ngư cụ thuộc danh mục cấm theo quy định của tổ chức quản lý nghề cá khu vực mà Việt Nam là thành viên hoặc không phải là thành viên nhưng có hợp tác.

 

2.2. Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản 

Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT. Cụ thể như sau:

1. Nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản

TT

Nghề, ngư cụ cấm

Phạm vi

1

Nghề lưới kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc)

Vùng ven bờ; vùng nội địa

2

Nghề lồng xếp (lờ dây, bát quái, dớn, lừ)

Vùng ven bờ; vùng nội địa

3

Nghề kết hợp ánh sáng (trừ nghề câu tay mực)

Vùng ven bờ

4

Các nghề: đáy; xăm; chấn; xiệp; xịch; te, xẻo kết hợp với tàu có gắn động cơ.

Vùng ven bờ; vùng nội địa

5

Nghề cào đáy bằng khung sắt có kết hợp với tàu, máy kéo, bơm thổi (cào lươn, cào nhuyễn thể, banh lông).

Vùng lộng; vùng ven bờ; vùng nội địa

Ghi chú: Nghề lưới kéo khai thác ở vùng nội địa; Nghề chấn; Nghề te, xẻo kết hợp với tàu có gắn động cơ khai thác tại vùng ven bờ, vùng nội địa; Nghề cào đáy bằng khung sắt kết hợp với tàu có gắn động cơ (cào lươn, cào nhuyễn thể, banh lông) khai thác ở vùng nội địa, vùng ven bờ, vùng lộng cấm hoạt động từ ngày 01/01/2023.

2. Quy định kích thước mắt lưới tối thiểu tại bộ phận tập trung thủy sản đối với ngư cụ khai thác nguồn lợi thủy sản ở vùng biển

TT

Tên loại ngư cụ

Kích thước mắt lưới quy định (2a (mm))

1

Rê trích

28

2

Rê thu ngừ

90

3

Rê mòi

60

4

Vây, vó, mành, rút, rùng hoạt động ngoài vụ cá cơm

20

5

Nò, sáo, quầng

18

6

Các loại lưới đánh cá cơm

10

7

Lưới kéo hoạt động vùng lộng

34

8

Lưới kéo hoạt động vùng khơi

40

9

Lưới chụp; lồng bẫy ở vùng lộng, vùng khơi

40

3. Quy định kích thước mắt lưới tối thiểu tại bộ phận tập trung thủy sản đối với ngư cụ khai thác nguồn lợi thủy sản ở vùng nội địa

TT

Tên loại ngư cụ

Kích thước mắt lưới quy định (2a (mm))

1

Lưới vây

18

2

Đăng, nò, sáo

18

3

Lưới rê (lưới bén hoặc tên gọi khác tùy theo vùng miền)

40

4

Lưới rê (cá linh)

15

5

Vó, rớ

20

6

Chài các loại

15

 

3. Quy định về khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn

3.1. Tiêu chí xác định khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn

Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được xác định bởi một trong các tiêu chí sau đây:

a) Khu vực tập trung sinh sản của loài thủy sản, khu vực có mật độ phân bố trứng của các loài thủy sản cao hơn so với vùng lân cận;

b) Khu vực tập trung sinh sống của thủy sản chưa thành thục sinh sản, khu vực có mật độ phân bố cá con, tôm con và ấu trùng các loài thủy sản cao so với vùng lân cận;

c) Khu vực di cư sinh sản của loài thủy sản;

d) Khu vực cấm khai thác thủy sản của các tổ chức quản lý nghề cá khu vực mà Việt Nam là thành viên hoặc không phải là thành viên nhưng có hợp tác.

 

3.2. Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn

Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT. Cụ thể như sau:

TT

Khu vực cấm

Tỉnh

Phạm vi/Tọa độ cấm

Thời gian cấm (Từ ngày-đến ngày)

Đối tượng chính được bảo vệ

1

Vùng biển ven Đảo Cô Tô

Quảng Ninh

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C1a: (21°04'00"N, 107°39'00"E)

C1b: (21°04'00"N, 107°52'30"E)

C1c: (20°55'00"N, 107°52'30"E)

C1d: (20°55'00"N, 107°39'00"E)

01/4 - 30/6

Bào ngư chín lỗ (Haliotis diversicolor), họ san hô cành(Pocilloporidae)họ san hô lỗ đỉnh(Acroporidae)họ san hô khối (Poritidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), cá lượng (Nemipteridae), cá phèn (Mullidae), cá trích (Clupeidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá đục (Sillaginidae)

Bổ sung: tôm tít (Squillidae)

2

Vùng biển Long Châu - Hạ Mai

Hải Phòng

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C2a: (20°47'00"N, 107°10'50"E)

C2b: (20°47'00"N, 107°26'00"E)

C2c: (20°37'00"N, 107°26'00"E)

C2d: (20°37'00"N, 107°10'50"E)

01/4 - 30/6; 01/8-31/8; 01/11-30/11

Loài kinh tế thuộc họ cá phèn (Mullidae), cá tráp (Sparidae), cá lượng (Nemipteridae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá đục (Sillaginidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae)

Bổ sung: cá trỏng (Engraulidae), cá bàng chài (Labridae), cá mối (Synodontidae), tôm tít (Squillidae), tôm gai (Palaemonidae)

3

Vùng biển Tây Nam Long Châu

Hải Phòng

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C3a: (20°34’00"N, 106°57’00"E)

C3b: (20°34’00"N, 107°03’00"E)

C3c: (20°30’00"N, 107°03’00"E)

C3d: (20°30’00"N, 106°57’10"E)

01/4 - 30/6;

01/11-30/11

Loài cá kinh tế thuộc họ cá phèn (Mullidae), cá trác (Priacanthidae), cá trích (Clupeidae), cá nhồng (Sillaginidae), cá sạo (Haemulidae), tôm he (Penaeidae)

4

Vùng ven biển Quất Lâm

Nam Định

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C4a: (20°12’30"N, 106°26’50"E)

C4b: (20°08’00"N, 106°31’00"E)

C4c: (20°03’00"N, 106°24’00"E)

C4d: (20°08’00"N, 106°19’30"E)

01/4 - 30/6

Cá phèn (Mullidae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá lượng (Nemipteridae), cá tráp (Sparidae), cá đục (Sillaginidae)

5

Vùng ven biển Hòn Nẹ

Ninh Bình, Thanh Hóa

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C5a: (20°00'30"N, 106°12'20"E)

C5b: (20°00'30"N, 106°18'00"E)

C5c: (19°51'30"N, 106°18'00"E)

C5d: (19°51'30"N, 106°07'15"E)

C5e: (19°46'00"N, 106°07'15"E)

C5f: (19°46'00"N, 105°55'20"E)

01/4 - 30/6

Cá phèn (Mullidae), cá lượng (Nemipteridae), cá tráp (Sparidae), cá đục (Sillaginidae), cá chai (Platycephalidae), cá căng (Terapontidae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá trỏng (Engraulidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae)

Bổ sung: cá đù (Sciaenidae), cá móm (Gerreidae), tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae), tôm gai (Palaemonidae),

6

Vùng ven biển Quảng Xương

Thanh Hóa

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C6a: (19°40'00"N, 105°50'20"E)

C6b: (19°40'00"N, 106° 02'00"E)

C6c: (19°32'00"N, 106° 00'00"E)

C6d: (19°32'00"N, 105°48'35"E)

01/4 - 30/5;

01/8 - 31/8

Cá phèn (Mullidae), cá lượng (Nemipteridae), cá căng (Terapontidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)

Bổ sung: tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae)

7

Vịnh Diễn Châu

Nghệ An

Trong phạm vi:

Vĩ độ từ 18°57’N đến 19°03N,

Kinh độ từ 105°36’E đến 105°42’E

01/4 - 30/6

Cá nục sồ (Decapterus maruadsi), cá phèn một sọc (Upeneus moluccensis), cá phèn 2 sọc (Upeneussulphureus)

8

Bãi tắm Cửa Lò

Nghệ An

Từ bờ Nam Lạch Lò đến bờ Bắc Lạch Hội, từ bờ ra xa đến 1.000m

01/4 - 30/9

Bảo vệ bãi đẻ của một số loài thủy sản và các loại cá con

9

Vùng ven biển Nghi Xuân

Hà Tĩnh

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C9a: (18°40'00"N, 105°48'00"E)

C9b: (18°43'00"N, 105°55'00"E)

C9c: (18°32'00"N, 106°02'00"E)

C9d: (18°27'30"N, 105°56'30"E)

01/3 -30/6

Cá phèn (Mullidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)

Bổ sung: cá bơn (Cynoglossidae), cá mối (Synodontidae), tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae)

10

Vùng biển ven bờ xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch (khu vực Hòn La - Vũng Chùa)

Quảng Bình

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C10a: (17°50'39"N, 106°30'33"E)

C10b: (17°59'17"N, 106°36'58"E)

C10c: (17°51'20"N, 106°44'20"E)

C10d: (17°51'21"N, 106°28'39"E)

C10e: (17°59'49"N, 106°29'11"E)

01/4-30/9

Tôm Hùm, bãi đẻ của các loài thủy sản

11

Vùng ven biển Lăng Cô

Thừa Thiên Huế

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C11a: (16°16’35"N, 108°03’30"E)

C11b: (16°20’35"N, 108°08’00"E)

C11c: (16°16’35"N, 108°12’35"E)

C11d: (16°12’55"N, 108°09’30"E)

01/4 - 30/6;

01/8 - 30/8

Cá mối (Synodontidae), cá căng (Tẻapontidae), cá phèn (Mullidae), cá trỏng (Engraulidae), cá khế (Carangidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)

12

Đông Bắc Hòn Dài, Cù Lao Chàm

Quảng Nam

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C12a: (15°56'55"N, 108°28'59"E)

C12b: (15°56'57"N, 108°28'59"E)

C12c: (15°56'48"N, 108°29'07"E)

C12d: (15°56'48"N, 108°29'09"E)

01/5 - 30/7;

Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli)

13

Hòn Cao-Mũi Còng Cọc, Nhơn Lý

Bình Định

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C13a:(13°53’29''N, 109°17’24''E)

C13b:(13°53’30''N, 109°17’22''E)

C13c : (13°53’50''N, 109°17’36''E)

C13d: (13°53’49''N, 109°17’38''E)

01/11 - 30/02; 01/5 - 30/6

Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli); bãi ương giống tôm hùm

14

Hòn Khô lớn- Bờ Đập-Mũi Yến, Nhơn Hải

Bình Định

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C14a: (13°45’49''N, 109°17’23''E)

C14b: (13°45’40''N, 109°18’00''E)

C14c: (13°45’13''N, 109°17’54''E)

C14d: (13°45’80''N, 109°17’14''E)

C14e: (13°45’14''N, 109°17’15''E)

01/11 - 30/2;

01/5 - 30/6

Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli); bãi ương giống tôm hùm

15

Bắc Bãi Xếp, Ghềnh Ráng

Bình Định

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C15a: (13°41’52'N, 109°13’57''E)

C15b: (13°41’53''N, 109°14’16''E)

C15c: (13°41’28''N, 109°14’21''E)

C15d: (13°41’27''N, 109°13’57''E)

01/4 - 30/8;

Bãi ương giống cá mú mè và cá mú sông

16

Hòn Ngang- Hòn Sâu-Hòn Nhàn-Hòn Đất, Ghềnh Ráng

Bình Định

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C16a: (13°40’54''N, 109°14’17''E)

C16b: (13°41’08''N, 109°15’11''E)

C16c:(13°40’40''N, 109°15’28''E)

C16d:(13°40’49''N, 109°14’15''E)

01/3 - 30/6;

01/11 - 30/02

Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana); bãi ương giống tôm hùm

17

Bãi Làng-Mũi Lăng Bà, Nhơn Châu

Bình Định

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C17a: (13°36’37''N, 109°21’14''E)

C17b: (13°36’18''N, 109°21’40''E)

C17c: (13°36’07''N, 109°21’28''E)

C17d: (13°36’15''N, 109°21’05''E)

01/3 - 30/6;

01/11 - 30/02

Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana); bãi ương giống tôm hùm

18

Vùng ven biển Nha Trang

Khánh Hòa

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

B18a: (12°29'50"N, 109°18'55"E)

B18b: (12°29'50"N, 109°27'00"E)

B18c: (12°15'00"N, 109°27'00"E)

B18d: (12°15'00"N, 109°11'50"E)

01/5-31/5;

01/7-31/8;

01/11-30/11

Cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), cá bơn lưỡi (Cynoglossidae), cá mối (Synodontidae), cá đối (Mugilidae), cá hố (Trichiuridae), cá chình rắn (Ophichthyidae), tôm he (Penaeidae), tôm tít (Squillidae), tôm gai (Palaemonidae)

19

Vùng ven biển Phan Thiết

Bình Thuận

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C19a: (11°01'50"N, 108°23'25"E)

C19b: (10°54'00"N, 108°28'00"E)

C19c: (10°40'00"N, 108°03'00"E)

C19d: (10°43'45"N, 108°00'30"E)

01/11 - 30/11

01/01-30/4;

01/7-31/7;

Cá lượng (Nemipteridae),cá đục (Sillaginidae), cá lượng (Nemipteridae), cá phèn (Mullidae), cá bơn lưỡi (Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)

Bổ sung: cá căng (Terapontidae), cá đù (Sciaenidae), cá hố (Trichiuridae), cá khế (Carangidae),tôm tít (Squillidae)

20

Vùng ven biển vịnh Phan Rí

Bình Thuận

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C20a: (11°11'00"N, 108°43'43"E)

C20b: (11°07'50"N, 108°45'00"E)

C20c: (11°02'00"N, 108°31'30"E)

C20d: (11°05'00"N, 108°29'02"E)

01/02-30/4;

01/8-31/8;

01/11-30/11

Cá lượng (Nemipteridae), cá chai (Platycephalidae), cá đục (Sillaginidae), cá phèn (Mullidae), cá mối (Synodontidae), cá chình rắn (Ophichthyidae), cá bơn lưỡi (Cynoglossidae), cá đối (Mugilidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), tôm tít (Squillidae)

21

Vùng ven biển Vũng Tàu - Tiền Giang

Vũng Tàu, Tiền Giang

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C21a: (10°22'38"N, 107°14'30"E)

C21b: (10°14'30"N, 107°19'30"E)

C21c: (09°59'00"N, 106°55'00"E)

C21d: (10°07'00"N, 106°47'40"E)

01/11-30/11

01/01-30/4;

01/7-31/8;

Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá đối (Mugilidae), cá lượng (Nemipteridae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae)

Bổ sung: cá bống (Gobiidae), cá đục (Sillaginidae), cá căng (Terapontidae), cá phèn (Mullidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá khế (Carangidae), cá hố (Trichiuridae), cá trác (Priacanthidae), cá mối (Synodontidae), tôm tít (Squillidae), tôm mũ ni (Scyllaridae), tôm chì (Pandalidae)

22

Vùng ven biển Vĩnh Châu

Sóc Trăng

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C22a: (9°21'30"N, 106°10'20"E)

C22b: (9°12'30"N, 106°14'30"E)

C22c: (9°06'30"N, 106°01'00"E)

C22d: (9°16'30"N, 105°57'00"E)

01/11 - 30/11

01/02-31/5;

Cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá khế (Carangidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống (Gobbidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)

Bổ sung: cá mối (Synodontidae), cá bống (Gobiidae), cá đục (Sillaginidae), cá lượng (Nemipteridae), cá đối (Mugilidae), cá phèn (Mullidae), tôm tít (Squillidae), tôm mũ ni (Scyllaridae)

23

Vùng ven biển Đông Hải

Bạc Liêu

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C23a: (9°13'00"N, 105°47'30"E)

C23b: (9°01'00"N, 105°51'00"E)

C23c: (8°56'00"N, 105°36'00"E)

C23d: (9°6'30"N, 105°32'00"E)

01/3-30/6;

01/10-30/11

Cá đù (Sciaenidae), cá đối (Mugilidae), cá lượng (Nemipteridae), cá đục (Sillaginidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), tôm he (Penaeidae),

Bổ sung: Cá căng (Terapontidae), cá phèn (Mullidae), cá tráp (Sparidae), cá kìm (Hemiramphidae), cá mú (Epinephelinae), cá khế (Carangidae), tôm gai 29 (Palaemonidae), tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae)

24

Sân Nghêu Đồn, Thạnh Phong

Bến Tre

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C24a: (09°48’21''N, 106°36’05''E)

C24b: (09°48’24''N, 106°36’24''E)

C24c: (09°48’13''N, 106°36’18''E)

C24d: (09°48’12''N, 106°36’39''E)

C24e: (09°47’41''N, 106°36’32''E)

C24g: (09°47’56''N, 106°37’00''E

01/5-30/7;

01/11-30/01;

Bãi ương giống nghêu/ngao, cua xanh.

25

Vùng ven biển phía Đông Ngọc Hiền

Cà Mau

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C25a: (8°48'00"N, 105°17'30"E)

C25b: (8°45'00"N, 105°21'00"E)

C25c: (8°40'15"N, 105°15'30"E)

C25d: (8°36'00"N, 105°19'00"E)

C25e: (8°32'30"N, 105°14'00"E)

C25f: (8°39'20"N, 105°07'30"E)

01/11-30/11

01/3-31/5;

Cá mối (Synodontidae), cá đù (Sciaenidae), cá đối (Mugilidae), cá chai (Platycephalidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaeminidae)

Bổ sung: tôm tít (Squillidae)

26

Vùng ven biển phía Đông Hòn Khoai

Cà Mau

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C26a: (8°38'00"N, 105°05'50"E)

C26b: (8°28'30"N, 105°06'00"E)

C26c: (8°28'30"N, 105°01'00"E)

C26d: (8°23'00"N, 105°01'00"E)

C26e: (8°23'00"N, 104°56'00"E)

C26f: (8°28'30"N, 104°56'00"E)

C26g: (8°28'30"N, 104°52'00"E)

C26h: (8°34'15"N, 104°51'30"E)

01/11 - 30/11

01/02-31/5

Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), cá chai (Platycephalidae), cá đục (Sillaginidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae) cá đối (Mugilidae), cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá bống (Gobiidae), cá nhái (Belonidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), tôm tít (Squillidae, )

27

Vùng ven biển phía Tây Ngọc Hiền

Cà Mau

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C27a: (8°48'00"N, 104°35'00"E)

C27b: (8°48'00"N, 104°47'00"E)

C27c: (8°35'50"N, 104°44'00"E)

C27d: (8°29'00"N, 104°44'00"E)

C27e: (8°29'00"N, 104°47'00"E)

01/11 - 30/11

01/02-29/02;

01/5-30/6

Cá lượng (Nemipteridae), cá bống (Gobbidae), cá đù (Sciaenidae), cá đục (Sillaginidae), cá đối (Mugilidae), cá chim (Stromateidae), cá nục heo (Coryphaenidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)

Bổ sung: cá phèn (Mullidae), cá tráp (Sparidae), cá chai (Platycephalidae), cá sơn đá (Holocentridae), cá bơn (Cynoglossidae), cá khế (Carangidae), tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae), tôm gai (Palaemonidae), tôm lửa (Solenoceridae)

28

Vùng ven biển vịnh Rạch Giá

Kiên Giang

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C28a: (10°06’10"N, 104°56’50"E)

C28b: (9°54’35"N, 105°00’35"E)

C28c: (9°54’35"N, 104°56’50"E)

01/4 - 30/6

Cá đù (Sciaenidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống (Gobbidae), cá hồng (Lutjanidae), cá bơn (Cynoglossidae)

29

Vùng ven biển phía Đông An Thới

Kiên Giang

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C29a: (10°03’00"N, 104°06’00"E)

C29b: (10°03’00"N, 104°10’00"E)

C29c: (9°59’00"N, 104°10’00"E)

C29d: (9°59’00"N, 104°06’00"E)

01/11 - 30/11

Cá mú (Serranidae), cá bò (Monacanthidae), cá khế (Carangidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống (Gobbidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)

30

Vùng biển phía Tây quần đảo Hải Tặc

Kiên Giang

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C30a: (10°18’00"N, 104°16’00"E)

C30b: (10°18’00"N, 104°20’00"E)

C30c: (10°14’00"N, 104°20’00"E)

C30d: (10°15’00"N, 104°16’00"E)

01/4 - 30/6

Cá lượng (Nemipteridae), cá chai (Platycephalidae), cá chim (Stromateidae), cá căng (Terapontidae), cá trích (Clupeidae), tôm he (Penaeidae)

31

Vùng biển phía Tây Bắc đảo Hòn Tre

Kiên Giang

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C31a: (10°02’45"N, 104°47’00"E)

C31b: (10°02’45"N, 104°51’00"E)

C31c : (9°58’45"N, 104°51’00"E)

C31d : (9°58’45"N, 104°47’00"E)

01/11 - 30/11

Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)

32

Sông Gâm

Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang

Từ thị trấn Bảo Lạc qua huyện Bảo Lâm (Cao Bằng) đến hết huyện Bắc Mê (Hà Giang) và phía sau hồ thủy điện Tuyên Quang từ chân đập đến ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô (trên địa bàn huyện Yên Sơn, Tuyên Quang)

01/5 - 31/7

01/4 - 31/7

Cá chiên (Bagarius rutilus), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá anh vũ (Semilabeo obscures), cá bỗng (Spinibarbus denticulatus)

33

Sông Lô

Tuyên Quang, Phú Thọ

Từ ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô trên địa bàn huyện Yên Sơn (Tuyên Quang) đến cầu Việt Trì (Phú Thọ)

01/5 - 31/7

01/4 - 31/7

Cá anh vũ (Semilabeo obscurus), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni),

34

Sông Lô

Tuyên Quang

Từ bến Đền (xã Bạch Xa) đến cửa Ngòi Tèo chảy vào sông Lô (xã Minh Dân, huyện Hàm Yên)

01/4 - 31/7

Cá chày đất (Spinibarbus hollandi), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá chiên (Bagarius rutilus)

35

Sông Rạng và sông Văn Úc

Hải Dương, Hải Phòng

Huyện Thanh Hà và Kim Thành (Hải Dương), huyện An Lão, Tiên Lãng và, huyện Kiến Thụy (Hải Phòng).

01/3 - 30/6

Đường di cư sinh sản cá mòi đồng thời bảo vệ một số loài đặc hữu: rươi, cáy, cà da, dạm, cá nhệch, cá mòi, tôm rảo,…

36

Sông Hồng

Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội

TP Việt Trì, huyện Lâm Thao, Tam Nông, Thanh

Thủy thuộc tỉnh Phú Thọ;

Huyện Vĩnh Tường thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; Huyện Ba Vì và thị xã Sơn Tây thuộc Hà Nội.

01/3 - 31/7

Cá cháy (Tenualosa reevesi), cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa), cá chình nhật (Angilla japonica), cá lợ thân thấp (Cyprinus multitaeniata), cá măng (Elopichthys bambusa), cá chày chàng (Ochetobus elongatus), cá anh vũ (Semilabeo obscurus), cá Rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus), cá chiên (Bagarius rutilus), cá ngạnh (Cranoglamis sinensis).

37

Sông Hồng

Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình

Từ huyện Văn Yên - Yên Bái đến các cửa sông thuộc tỉnh Nam Định và Thái Bình

01/3 - 31/5

Bảo vệ đường di cư, bãi đẻ trứng của cá cháy (Tenualosa reevesi), cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa)

38

Sông Hồng

Lào Cai, Yên Bái

Ngòi Nhù, ngòi Bo, bãi Sọi Cờ, ngòi Đum, bãi Sọi Cờ, ngòi Thia

01/4 - 31/7

Cá chiên (Bagarius rutilus), cá bỗng (Spinibarbus denticulatus), cá anh vũ (Semilabeo obscurus)

39

Sông Thái Bình

Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Nội

Huyện Phú Bình, Thái Nguyên (sông Cầu); Bắc Giang (sông Thương) đoạn ngã ba sông Lô, sông Hồng Việt Trì (Phú Thọ) đến xã Tráng Việt (Mê Linh, Hà Nội)

01/3 - 31/5

Cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa)

40

Sông Đà, hồ Hòa Bình

Hòa Bình

Các cửa suối, bãi đẻ thuộc huyện Cao Phong, Đà Bắc, Tân Lạc, Mai Châu và thành phố Hòa Bình

01/4 - 31/7

Cá măng (Elopichthys bambusa), anh vũ (Semilabeo obscurus), cá mị/cá pạo (Sinilabeo graffeuilli), cá rầm xanh (Bangana lemassoni), cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus), cá chiên bắc (Bagarius rutilus)

41

Sông Mã

Thanh Hóa, Sơn La

Huyện Bá Thước, huyện Cẩm Thủy, huyện Thiệu Hóa, huyện Quan Hóa, huyện Mường Lát, huyện Yên Định (Thanh Hóa), huyện Sông Mã (Sơn La)

01/4 - 31/7

Cá Bống bớp (Bostrychus sinensis), cá Mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá Rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá Chiên (Bagarius rutilus), cá Lăng (Hemibagrus guttatus), cá Chình hoa (Anguilla marmorata), cá Ngát (Plotosus canius)

42

Sông Mã

Thanh Hóa

Vùng cửa Hới giữa huyện Hoằng Hóa và thành phố Sầm Sơn

01/4 - 30/6

Cá Bống bớp (Bostrychus sinensis), cá Mòi cờ hoa (Clupanodon thrisa), cá Cháo lớn (Megalops cryprinoides), cá Mòi cờ chấm (Konosirus punctatus), cá Mòi mõm tròm (Nematalosa naus)

43

Hạ lưu sông Lam

Nghệ An, Hà Tĩnh

Từ cầu Rộ (Thanh Chương, Nghệ An) qua Nam Đàn, Hưng Nguyên, Vinh, Nghi Lộc, Cửa Hội (Nghệ An) và từ khu vực Chợ Tràng (Đức Thọ, Hà Tĩnh) qua Nghi Xuân (Hà Tĩnh)

01/7 - 31/8

Cá măng (Elopichthys bambusa), cá hỏa (Sinilabeo tonkinensis), cá ngựa bắc (Tor (Folifer) brevifilis)

44

Sông Đồng Nai

Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh

Từ đập Trị An qua sông Đồng Nai, sông Nhà Bè ra đến cửa sông Soài Rạp và toàn bộ vùng nước ở huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh

01/6 - 30/8

Cá sơn đài (Ompok miostoma), cá may (Gyrinocheilus aymonieri), cá còm (Chitala ornate),

45

Cửa sông Định An và Trần Đề

Trà Vinh, Sóc Trăng

Giới hạn từ đường thẳng đi qua điểm A có tọa độ: 09°35’06”N, 106°19’18”E và điểm B có tọa độ: 9°29'32"N, 106°15'30"E đến đường giới hạn cửa sông do tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng công bố

01/4 - 30/6

Cá cháy nam (Tenualosa thibaudeaui), cá cháy bẹ (Tenualosa toil), cá duồng (Cirrhinus microlepis), cá ét mọi (Morulius chrysophekadion), cá tra dầu (Pangasianodon gigas)

46

Hồ Ya Ly

Kon Tum, Gia Lai

Toàn bộ lòng hồ, phía Gia Lai giới hạn bởi chân thác Ya Ly, phía Kon Tum tính từ điểm giao giữa sông Đăk PôKơ và sông Đăk Bla trên địa bàn huyện Sa Thầy (Kon Tum)

01/4 - 31/5

Cá thát lát (Chitala sp.), cá duồng bay (Cosmochilus harmandi), cá ngựa xám (Tor tambroides)

47

Sông SerePok

Đắk Lắk, Đắk Nông

Từ đoạn chảy qua xã: Ea Wer, Ea Huar, Krông Na, Ea Nuoi, Tân Hòa gồm các (huyện Buôn Đôn, Đắk Lắk) và huyện Cư Jut (Đắk Nông)

01/6 - 31/8

Cá trà sóc (Probarbus jullieni), cá nàng hương (Chitala blanci), cá duồng (Cirrhinus microleppis), cá thát lát khổng lồ (Chitala lopis)

48

Sông Krong Ana

Đăk Lăk

Xã Ea Na, thị trấn Buôn Trấp, xã Bình Hòa, xã Quảng Điền

01/6 - 31/8

Cá trà sóc (Probarbus jullieni), cá còm (Chitala ornata), cá chiên (Bagarius yarrelli)

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900 6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.