Mục lục bài viết
1. Tạm trú là gì?
Tạm trú là một thuật ngữ pháp lý được sử dụng để chỉ việc tạm thời cư trú tại một địa điểm nào đó mà không phải là nơi thường trú. Khi tạm trú tại một địa điểm mới, đó không phải nơi chính thức để sinh sống lâu dài, mà chỉ là nơi bạn tạm thời ở trong một khoảng thời gian ngắn.
Việc tạm trú có thể liên quan đến nhiều tình huống khác nhau, bao gồm việc di chuyển vào một thành phố hoặc quốc gia khác trong một khoảng thời gian ngắn, đi du lịch hoặc công tác tạm thời, hoặc sống tại một địa điểm khác trong khi chờ đợi thủ tục hành chính như chuyển đổi nơi ở chính thức hoặc tìm một nơi ở lâu dài. Trạng thái tạm trú có thể được đăng ký với các cơ quan chính phủ hoặc tương tự để giữ cho họ có thông tin về địa chỉ và thời gian bạn tạm trú tại địa điểm đó. Tạm trú khác với nơi thường trú, mà đó là địa điểm mà bạn đăng ký là nơi bạn sinh sống chính thức và có kế hoạch ở lâu dài.
Tạm trú thường áp dụng trong các trường hợp sau:
- Tạm trú do công việc: Khi một người di chuyển đến một địa điểm khác để làm việc trong một khoảng thời gian nhất định, người đó có thể đăng ký tạm trú tại địa phương đó. Đây là trường hợp tạm trú phổ biến cho công việc, dự án hoặc đào tạo tại một địa điểm xa nơi thường trú.
- Tạm trú do du lịch: Khi một người đi du lịch hoặc nghỉ mát tại một địa điểm trong một thời gian ngắn, họ có thể đăng ký tạm trú tại khách sạn, nhà nghỉ hoặc căn hộ cho thuê tại địa phương đó.
- Tạm trú do y tế: Trong trường hợp người cần điều trị y tế hoặc phục hồi sức khỏe tại một địa điểm khác nơi thường trú, họ có thể đăng ký tạm trú tại các cơ sở chăm sóc y tế như bệnh viện, trung tâm y tế hoặc khu nghỉ dưỡng y tế.
Đăng ký tạm trú cho phép người di chuyển có địa chỉ tạm trú chính thức tại địa phương mới trong khoảng thời gian nhất định. Quá trình này tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp thông tin cá nhân, hỗ trợ giao dịch, tiện lợi trong việc sống và làm việc tại địa điểm tạm trú trong thời gian ngắn.
2. Đến ở nơi khác cùng thành phố có phải đăng ký tạm trú hay không?
Mục đích của việc đăng ký tạm trú là để quản lý dân cư, xác định số lượng cư dân tại một địa phương và bảo đảm an ninh, trật tự công cộng, quyền lợi cá nhân của cư dân. Theo Điều 27 Luật cư trú 2020 quy định trường hợp đăng ký tạm trú như sau:
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Vậy, khi công dân đến sinh sống tại địa điểm khác với nơi sống trong phạm vi xã/phường hiện tại đang ở từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. Vì vậy cho dù đến nơi khác trong cùng thành phố thì vẫn phải đăng ký tạm trú, trừ trường hợp đến nơi khác ở trong cùng một xã/phường thì chỉ cần đăng ký lưu trú.
Nếu không thực hiện đăng ký tạm trú đúng quy định, công dân có thể bị xử phạt hành chính về hành vi của mình. Theo Khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP khi không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
3. Vì sao phải đăng ký tạm trú khi chuyển nơi ở?
Việc đăng ký giúp cho các cơ quan chức năng có thông tin về người dân, hỗ trợ quản lý dân cư và bảo vệ quyền lợi của cư dân. Điều này quan trọng trong quản lý các hoạt động chính trị, kinh tế và xã hội trong khu vực cụ thể và cung cấp cơ sở dữ liệu địa chỉ chính xác cho các mục đích khác nhau như giao thông, chăm sóc y tế, gửi thư, đăng ký bỏ phiếu và nhiều hơn nữa.
Đăng ký tạm trú là một yêu cầu pháp lý và việc không tuân thủ có thể bị xem là vi phạm pháp luật. Quy định này giúp quản lý dân cư và cung cấp cơ sở dữ liệu chính xác về địa chỉ cư trú. Đăng ký tạm trú cung cấp thông tin về địa chỉ cư trú, giúp cập nhật và duy trì cơ sở dữ liệu địa chỉ chính xác. Cơ sở dữ liệu này có thể được sử dụng cho các mục đích quản lý, giao tiếp, tuyên truyền và cung cấp các dịch vụ công cộng.
Quá trình đăng ký tạm trú giúp chính quyền và cơ quan chức năng kiểm soát dân số và quản lý an ninh. Điều này giúp phát hiện và ngăn chặn các hoạt động bất hợp pháp hoặc đe dọa công cộng. Nó hỗ trợ việc xác định những người có mặt tại một khu vực cụ thể và theo dõi các vấn đề liên quan đến an ninh như khủng bố, tội phạm tổ chức và các hoạt động gây rối công cộng.
>> Xem thêm: Đăng ký tạm trú có làm xác nhận hồ sơ xin việc được không?
4. Thủ tục đăng ký tạm trú
Khi công dân chuyển đến nơi ở mới, công dân cần nộp hồ sơ đăng ký tạm trú lên cơ quan công an xã/ phường tại nơi ở mới. Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Đối với người đăng ký tạm trú là người dưới 18 tuổi thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản)
- Một trong các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh có chỗ ở hợp pháp như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng); Giấy phép xây dựng; Giấy tờ thuê, mua, nhận tặng cho,...; Hợp đồng mua bán nhà ở;...
Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ giải quyết trong thời hạn 03 ngày, thông tin công dân sẽ được cập nhật thông tin trên Cơ sở dữ liệu về cư trú. Trường hợp từ chối đăng ký hoặc cần bổ sung hồ sơ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Ngoài việc nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan công an, công dân có thể thực hiện đăng ký tạm trú online trên cổng dịch vụ công quốc gia như sau:
Bước 1: Truy cập vào tài khoản dịch vụ công
Nếu chưa có tài khoản, công dân phải thực hiện đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Sau khi đăng ký xong tài khoản thì đăng nhập vào đường dẫn sau: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html
Bước 2: Chọn mục "Thủ tục hành chính"
Bước 3: Nhập cụm từ “Tạm trú” trong ô tìm kiếm và chọn Mục “Đăng ký tạm trú”
Bước 4: Chọn mục “Nộp hồ sơ”
Bước 5: Điền các thông tin cá nhân của người muốn đăng ký tạm trú, phần có dấu (*) là thông tin bắt buộc phải điền.
Bước 6: Tại Mục “Thủ tục thực hiện” có thể lựa chọn một trong hai mục để kê khai trường hợp của công dân và tải lên file những giấy tờ cơ bản như khi nộp trực tiếp tại cơ quan công an.
Bước 7: Chọn hình thức nhận thông báo “Qua email” cá nhân hoặc “Qua cổng thông tin” và tiến hành cam kết lời khai. Cần kiểm tra lại thông tin và chọn “Ghi” hoặc “Ghi và gửi”.
Bước 8: Khi công dân muốn kiểm tra lại hồ sơ đã đăng ký tạm trú, chọn tại Mục "Tài khoản" sau đó chọn "Quản lý hồ sơ đã nộp" và xem tại Mục "Hồ sơ". Trong mục sẽ hiển thị nhưng thông tin cơ bản về việc công dân đăng ký tạm trú và đã nộp hồ sơ trực tuyền ngày nào.
5. Đăng ký tạm trú có mất phí không?
Khi công dân thực hiện đăng ký tạm trú, công dân sẽ chịu một khoản phí nhất định theo quy định nhà nước. Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định rõ về biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp | Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến | |||
1 | Đăng ký thường trú | Đồng/lần đăng ký | 20.000 | 10.000 |
2 | Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | 7.000 |
3 | Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách | Đồng/người/ lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
4 | Tách hộ | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
Một số trường hợp sau sẽ không phải chịu phí khi đăng ký tạm trú:
- Trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng;
- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
- Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.
Khách hàng có thể tham khảo bài viết sau: Những trường hợp phải đăng ký tạm trú và đăng ký tạm trú ở đâu? của Luật Minh Khuê
Trên đây là tư vấn của Luật Minh Khuê về vấn đề đăng ký thường trú, nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại theo số: 1900.6162. Đội ngũ tư vấn Luật Minh Khuê sẵn sàng hỗ trợ bạn trong quá trình giải quyết các vấn đề pháp lý. Rất mong nhận được sự hợp tác!