Trả lời:
Chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi tới mục tư vấn của công ty chúng tôi. Với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin được tư vấn như sau:
Sơ yếu lý lịch là các thông xin xác nhận liên quan đến nơi thường trú, do vậy chỉ có UBND nơi bạn có đăng ký thường trú mới có thẩm quyền xác nhận. Nơi bạn đăng ký tạm trú không có thẩm quyền xác nhận loại giấy tờ này. Bạn có thể tham khảo nội dung chi tiết tại:
- Xin xác nhận chứng thực sơ yếu lý lịch ở đâu, viết thế nào?
- Có được xác nhận sơ yếu lý lịch mà không cần về nơi thường trú không?
Chào luật sư! xin luật sư hãy trả lời giúp em thắc mắc: Em có KT3 tại tphcm, nay em muốn xin đăng ký tạm trú cho em gái của em thì có được không? và cần những giấy tờ gì ạ? mong luật sư trả lời cho em.
Trả lời:
Luật Cư trú số 81/2006/QH11 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung theo luật số 36/2013/QH13 của Quốc hội quy định Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn. Do vậy, em gái bạn đến đó ở thì phải đăng ký tạm trú, tuy nhiên phải có ý kiến đồng ý của chủ nhà.
Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:
- Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01);
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02);
- Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở). Đối với trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
- Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.
Xin hỏi luật sư về thủ tục xin giấy tạm trú trường hợp của chồng tôi là người hà nam, muốn xin giấy tạm trú tại địa chỉ của tôi sinh sống tại Hà Nội. Thì chồng tôi phải ra ủy ban nhân dân xã xin giấy tạm văng tại xã chồng tôi đang sinh sống, có giấy đó thì tôi mới đi xin giấy tạm trú được có phải không? Mong được luật sư tư vấn xin cảm ơn
=> Trường hợp của chồng bạn chỉ cần đến UBND phường tại Hà Nội nơi đến tạm trú để làm thủ tục đăng ký tạm trú, không cần xin giấy tạm vắng ở nơi thường trú.
Chào luật sư, Gia đình tôi mới mua nhà tại quận Hai Bà Trưng, chưa đk tạm trú, bây jo gđ tôi muốn nhập khẩu vào quận theo hình thức" Có giấy tờ nhà đất và HĐ LĐ không xác định thời hạn" Vậy, thủ tục và giấy tờ cần chuẩn bị là gì ạ?
Trả lời:
Thủ tục đăng ký thường trú của bạn như sau:
1- Hồ sơ đăng ký thường trú:
Hồ sơ đăng ký thường trú, bao gồm:
- Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01);
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02);
- Giấy chuyển hộ khẩu;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp; Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
2- Nơi nộp hồ sơ đăng ký thường trú:
- Nộp hồ sơ tại Công an quận Hai Bà Trưng.
3. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp sổ hộ khẩu cho công dân. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Lệ phí:
Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân quy định chi tiết về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định về mức thu như sau:
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú. Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc. Mức thu tối đa đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh như sau:
+ Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 15.000 đồng/lần đăng ký;
+ Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 20.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: không quá 10.000 đồng/lần cấp;
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với Luật sư tư vấn pháp luật hành chính trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.