Mục lục bài viết
- 1. Điều kiện, Hồ sơ, thủ tục, cách viết đơn ly hôn đơn phương ?
- 2. Ly hôn đơn phương, quyền nuôi con sau khi ly hôn đơn phương ?
- 3. Thủ tục ly hôn đơn phương khi không có con chung ?
- 4. Trình tự, thủ tục ly hôn đơn phương mới nhất ?
- 5. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự ?
1. Điều kiện, Hồ sơ, thủ tục, cách viết đơn ly hôn đơn phương ?
Luật sư: Lê Minh Trường hướng dẫn thủ tục ly hôn và quyền nuôi con trên CAFE Sáng với VTV3
Luật sư trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Ly hôn đơn phương là ly hôn xuất phát từ ý chí của một bên vợ hoặc chồng thì chỉ khi nộp đơn ly hôn chứng minh được việc ly hôn là có căn cứ thỏa mãn các điều kiện của pháp luật thì mới được tòa án chấp thuận ra quyết định ly hôn.
Thứ nhất, Điều kiện ly hôn đơn phương
Theo Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 và Ly hôn theo yêu cầu của một bên
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Như vậy, khi đáp ứng các điều kiện trên thì tòa án sẽ giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương của bạn. Khi yêu cầu ly hôn đơn phương bạn có nghĩa vụ phải chứng minh những căn cứ mà bạn đã viết trong đơn khởi kiện
Thứ hai, Hồ sơ, thủ tục tiến hành ly hôn đơn phương
Đới với thủ tục ly hôn đơn phương giải quyết theo trình tự tố tụng dân sự trong đó bắt buộc phải qua bước hòa giải tại tòa án. Thủ tục tiến hành ly hôn đơn phương gồm các bước sau:
Bước 1: Bạn nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn đơn phương tai Tòa án nhân dân cấp huyên/ quận nơi chồng bạn cư trú hoặc làm việc
Hồ sơ xin ly hôn bao gồm:
- Đơn xin ly hôn
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Bản sao Hộ khẩu thường trú, tạm trú của vợ và chồng
- Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu của vợ và chồng
- Các giấy tờ chứng minh về tài sản: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở (nếu có)
- Bản sao giấy khai sinh của con.
Bước 2: Theo Điều 191 Bộ Luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định về Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện thì trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ tòa án nhân dân sẽ thụ lý giải quyết vụ ăn và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người đã nộp đơn
Bước 3: Căn cứ thông báo của Tòa án bạn phải nộp tiền tạm ứng án phí tại chi cục thi hành án dân sự cấp quận/ huyện và nộp lại biên lai tạm ứng án phí cho tòa án.
Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục ly hôn đơn phương chung và ra bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.
Thứ ba, Giải quyết vấn đề nuôi con sau khi ly hôn
Theo Điều 58Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định Quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con sau khi ly hôn
Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn được áp dụng theo quy định tại các điều 81, 82, 83 và 84 của Luật này.
Theo Điều 81Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn
1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.
2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
Theo quy định trên và thông tin bạn cung cấp thì con bạn 2 tuổi rưỡi dưới 36 tháng tuổi nên theo nguyên tắc con sẽ giao cho bạn chăm sóc trực tiếp nếu trường hợp bạn không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc vợ chồng bạn có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con thì khi đó bạn mới không nuôi con
Thứ 4, mẫu đơn và cách viết đơn ly hôn đơn phương dưới đây:
1.Mẫu đơn ly hôn đơn phương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
......, ngày.....tháng....năm 20.....
ĐƠN LY HÔN
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN/ HUYỆN............
Tôi tên là: Nguyễn Thị A, sinh năm: 19XX
CMND số: 183xxxxxx, cấp ngày..../..../20... tại Công an tỉnh.....
Hộ khẩu thường trú : Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.....
Hiện cư trú tại: Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.......
Nay tôi làm đơn này xin được Tòa giải quyết ly hôn với:
Ông: Nguyễn Văn B sinh năm: 19xxxxxx
CMND số: 123xxxxxxx, cấp ngày..../..../20... tại Công an tỉnh.....
Hộ khẩu thường trú : Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.....
Hiện cư trú tại: Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.....
Vì hai vợ chồng có nhiều mâu thuẫn nghiêm trọng, hạnh phúc gia đình không có, không thể tiếp tục chung sống.
Cụ thể như sau:
…………………………………………….
* Con chung :
…………………………………………….
* Tài sản chung :
…………………………………………..
* Nợ chung:
………………………………………………
Yêu cầu của tôi như sau :
1. Về tài sản:
……………………………………………
2. Về nuôi con :
…………………………………………..
Tôi xin chân thành cảm ơn. Người làm đơn |
Đính kèm :
- Giấy Chứng nhận kết hôn (bản chính).
- Giấy khai sinh các con.
- Hộ khẩu, CMND .
- Giấy tờ về chứng minh sở hữu, sở dụng tài sản hợp pháp
2. Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn:
+ Phần nội dung đơn ly hôn: Ghi thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không, phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn .... Làm đơn này đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.
+ Phần con chung: Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con .... Nếu chưa có con chung ghi chưa có.
+ Phần tài sản chung: Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia ... và Nếu không có tài sản chung ghi không có.
+ Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi không có.
2. Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn:
+ Phần nội dung đơn ly hôn: Ghi thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không, phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn .... Làm đơn này đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.
+ Phần con chung: Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con .... Nếu chưa có con chung ghi chưa có.
+ Phần tài sản chung: Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia ... và Nếu không có tài sản chung ghi không có.
+ Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi không có.
Video - Hướng dẫn cơ bản về thủ tục ly hôn đơn phương
2. Ly hôn đơn phương, quyền nuôi con sau khi ly hôn đơn phương ?
Video hướng dẫn quyền nuôi con theo quy định của luật hôn nhân gia đình
Luật sư trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Ly hôn đơn phương là ly hôn xuất phát từ ý chí của một bên vợ hoặc chồng thì chỉ khi nộp đơn ly hôn chứng minh được việc ly hôn là có căn cứ thỏa mãn các điều kiện của pháp luật thì mới được tòa án chấp thuận ra quyết định ly hôn
Thứ nhất, Điều kiện ly hôn đơn phương
Theo Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định về Ly hôn theo yêu cầu của một bên
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Như vậy, để được giải quyết ly hôn đơn phương, bạn phải chứng minh chồng có hành vi vi phạm quyền, nghĩa vụ vợ chồng hoặc có hành vi bạo hành gia đình nghiêm trọng dẫn đến đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Khi đã chứng minh được lý do nêu trên, chị cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gửi đến Tòa án nhân dân cấp huyện (quận, huyện, thị xã và thành phồ trực thuộc tỉnh) nơi chồng chị sinh sống
Thứ hai, Hồ sơ, thủ tục tiến hành ly hôn đơn phương
Đới với thủ tục ly hôn đơn phương giải quyết theo trình tự tố tụng dân sự trong đó bắt buộc phải qua bước hòa giải tại tòa án. Thủ tục tiến hành ly hôn đơn phương gồm các bước sau:
Bước 1: Bạn nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn đơn phương tai Tòa án nhân dân cấp huyên nơi chồng bạn cư trú hoặc làm việc
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
- Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
- Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực);
- Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
- Đơn xin ly hôn
Bước 2: Theo Điều 191 Luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện thì trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ tòa án nhân dân sẽ thụ lý giải quyết vụ án và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người đã nộp đơn
Bước 3: Căn cứ thông báo của Tòa án bạn phải nộp tiền tạm ứng án phí tại chi cục thi hành án dân sự cấp huyện và nộp lại biên lai tạm ứng án phí cho tòa án.
Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục ly hôn đơn phương chung và ra bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.
Thư ba, Quyền nuôi con sau khi ly hôn
Theo Điều 81 Luật hôn nhân gia đình quy định về Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn
1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.
2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
Như vậy, sau khi ly hôn nếu con bạn dưới 36 tháng tuổi sẽ giao cho bạn trực tiếp nuôi, nếu con bạn từ 36 tháng trở đi đến dưới 07 tuổi thì tòa sẽ xem xét vào quyền lợi về mọi mặt con bạn bên nào có điều kiện tốt hơn sẽ giao người đó chăm sóc, Nếu con bạn từ đủ 07 tuổi trở lên sẽ xem xét nguyện vọng của cháu nếu cháu muốn ở với mẹ thì tòa sẽ mẹ là người trực tiêp chăm sóc cháu, nếu cháu muốn ở với bố thì tòa án sẽ quyết định cho cháu ở với bố
1. Mẫu đơn ly hôn đơn phương bạn có thể tham khảo dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
......, ngày.....tháng....năm 20.....
ĐƠN LY HÔN
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN............
Tôi tên là: Nguyễn Thị A, Sinh năm: 19xx
CMND số: 183xxxxxx, cấp ngày..../..../20... tại Công an tỉnh.....
Hộ khẩu thường trú : Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.....
Hiện cư trú tại: Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.......
Nay tôi làm đơn này xin được Tòa giải quyết ly hôn với:
Ông: Nguyễn Văn B sinh năm: 19xx
CMND số: 153xxxxxxx, cấp ngày..../..../20... tại Công an tỉnh.....
Hộ khẩu thường trú : Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.....
Hiện cư trú tại: Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.....
Vì hai vợ chồng có nhiều mâu thuẫn nghiêm trọng, hạnh phúc gia đình không có, không thể tiếp tục chung sống.
Cụ thể như sau:
……………………………………………..................................................
.....................................................................………………………………
……………………………………………..................................................
.....................................................................………………………………
* Con chung :
.....................…………………………………………..............................
..............................................................................................……………
…………………………….........................................................................
......................................................………………………………………....
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Người làm đơn |
Đính kèm :
- Giấy Chứng nhận kết hôn (bản chính).
- Hộ khẩu, CMND .
- Giấy khai sinh của con.
2. Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn:
+ Phần nội dung đơn ly hôn: Ghi thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không, phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn .... . Vậy tôi làm đơn này đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.
+ Phần con chung: Ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con ....
>> Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.6162 để được giải đáp.
3. Thủ tục ly hôn đơn phương khi không có con chung ?
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Ly hôn đơn phương là ly hôn xuất phát từ ý chí của một bên vợ hoặc chồng thì chỉ khi nộp đơn ly hôn chứng minh được việc ly hôn là có căn cứ thỏa mãn các điều kiện của pháp luật thì mới được tòa án chấp thuận ra quyết định ly hôn:
Thứ nhất, Điều kiện ly hôn đơn phương
Theo Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình 2014 về Ly hôn theo yêu cầu của một bên
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Như vậy, khi đáp ứng các điều kiện trên thì tòa án sẽ giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương của bạn. Khi yêu cầu ly hôn đơn phương bạn có nghĩa vụ phải chứng minh những căn cứ mà bạn đã viết trong đơn khởi kiện
Thứ hai, Hồ sơ, thủ tục tiến hành ly hôn đơn phương.
Đới với thủ tục ly hôn đơn phương giải quyết theo trình tự tố tụng dân sự trong đó bắt buộc phải qua bước hòa giải tại tòa án. Thủ tục tiến hành ly hôn đơn phương gồm các bước sau:
Bước 1: Bạn nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn đơn phương tai Tòa án nhân dân cấp huyên nơi chồng bạn cư trú hoặc làm việc
Hồ sơ xin ly hôn bao gồm:
- Đơn xin ly hôn
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Bản sao Hộ khẩu thường trú, tạm trú của vợ và chồng
- Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu của vợ và chồng
Bước 2: Theo Điều 191 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015quy định về Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện thì trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ tòa án nhân dân sẽ thụ lý giải quyết vụ án và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người đã nộp đơn
Bước 3: Căn cứ thông báo của Tòa án bạn phải nộp tiền tạm ứng án phí tại chi cục thi hành án dân sự cấp huyện và nộp lại biên lai tạm ứng án phí cho tòa án.
Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục ly hôn đơn phương chung và ra bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.
1.Mẫu đơn ly hôn đơn phương bạn có thể tham khảo dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
......, ngày.....tháng....năm 20.....
ĐƠN LY HÔN
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN............
Tôi tên là: Nguyễn Thị A, Sinh năm: 19XXxx
CMND số: 183xxxxxx, cấp ngày..../..../20... tại Công an tỉnh.....
Hộ khẩu thường trú : Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.....
Hiện cư trú tại: Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.......
Nay tôi làm đơn này xin được Tòa giải quyết ly hôn với:
Ông: Nguyễn Văn B sinh năm: 19xxxxxx
CMND số: 123xxxxxxx, cấp ngày..../..../20... tại Công an tỉnh.....
Hộ khẩu thường trú : Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.....
Hiện cư trú tại: Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.....
Vì hai vợ chồng có nhiều mâu thuẫn nghiêm trọng, hạnh phúc gia đình không có, không thể tiếp tục chung sống.
Cụ thể như sau:
……………………………………………................................................
...................................................................... ……………………………
……………….........................................................................................
Tôi xin chân thành cảm ơn. Người làm đơn |
Đính kèm :
- Giấy Chứng nhận kết hôn (bản chính).
- Hộ khẩu, CMND .
2. Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn:
+ Phần nội dung đơn ly hôn: Ghi thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không, phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn .... . Vậy tôi làm đơn này đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.
4. Trình tự, thủ tục ly hôn đơn phương mới nhất ?
Trả lời:
Ly hôn đơn phương là ly hôn xuất phát từ ý chí của một bên vợ hoặc chồng thì chỉ khi nộp đơn ly hôn chứng minh được việc ly hôn là có căn cứ thỏa mãn các điều kiện của pháp luật thì mới được tòa án chấp thuận ra quyết định ly hôn:
Thứ nhất, Điều kiện ly hôn đơn phương
Theo Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình 2014 về Ly hôn theo yêu cầu của một bên
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Như vậy, khi đáp ứng các điều kiện trên thì tòa án sẽ giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương của bạn. Khi yêu cầu ly hôn đơn phương bạn có nghĩa vụ phải chứng minh những căn cứ mà bạn đã viết trong đơn khởi kiện.
Thứ hai, Hồ sơ, thủ tục tiến hành ly hôn đơn phương
Đối với thủ tục ly hôn đơn phương giải quyết theo trình tự tố tụng dân sự trong đó bắt buộc phải qua bước hòa giải tại tòa án. Thủ tục tiến hành ly hôn đơn phương gồm các bước sau:
Bước 1: Bạn nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn đơn phương tai Tòa án nhân dân cấp huyên nơi chồng bạn cư trú hoặc làm việc
Hồ sơ xin ly hôn bao gồm:
- Đơn xin ly hôn
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Bản sao Hộ khẩu thường trú, tạm trú của vợ và chồng
- Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu của vợ và chồng
Bước 2: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ tòa án nhân dân sẽ thụ lý giải quyết vụ án và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người đã nộp đơn
Bước 3: Căn cứ thông báo của Tòa án bạn phải nộp tiền tạm ứng án phí tại chi cục thi hành án dân sự cấp huyện và nộp lại biên lai tạm ứng án phí cho tòa án.
Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục ly hôn đơn phương chung và ra bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.
Thứ ba, Thời gian tòa án giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiện tòa án phải tiến hành thụ lý vụ án, tức thông báo để đương sự nộp tiền tạm ứng ám phí, tòa án thụ lý án khi người khởi kiện nộp cho tòa biên lai nộp tiền tạm ứng án phí
Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án, tùy từng trường hợp tòa án ra một trong các quyết định sau: Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Đưa vụ án ra xét xử, tạm đình chỉ giải quyết vụ án, đình chỉ giải quyết vụ án
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận các đương sự, tòa án phải gửi quyết định đó cho đương sự
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử tòa án phải mở phiên tòa
Sau 15 ngày kể từ ngày xét xử nếu không có kháng cáo, kháng nghị thì bản án sẽ có hiệu lực
Như vậy , thời gian giải quyết ly hôn đơn phương tại cấp sơ thẩm từ khoảng từ 04 đến 06 tháng.
1.Mẫu đơn ly hôn đơn phương bạn có thể tham khảo dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
......, ngày.....tháng....năm 20.....
ĐƠN XIN LY HÔN
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN............
Tôi tên là: Nguyễn Thị A, Sinh năm: 19XXxx
CMND số: 183xxxxxx, cấp ngày..../..../20... tại Công an tỉnh.....
Hộ khẩu thường trú : Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.....
Hiện cư trú tại: Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.......
Nay tôi làm đơn này xin được Tòa giải quyết ly hôn với:
Ông: Nguyễn Văn B sinh năm: 19xxxxxx
CMND số: 123xxxxxxx, cấp ngày..../..../20... tại Công an tỉnh.....
Hộ khẩu thường trú : Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.....
Hiện cư trú tại: Xóm....., xã....., huyện....., tỉnh.....
Vì hai vợ chồng có nhiều mâu thuẫn nghiêm trọng, hạnh phúc gia đình không có, không thể tiếp tục chung sống.
Cụ thể như sau:
…………………………………………….................................................
....................................................................... ……………………………
……………….........................................................................................
Tôi xin chân thành cảm ơn. Người làm đơn |
Đính kèm :
- Giấy Chứng nhận kết hôn (bản chính)
- Hộ khẩu, CMND
2. Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn:
+ Phần nội dung đơn ly hôn: Ghi thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không, phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn .... . Vậy tôi làm đơn này đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.
>> Tham khảo thêm bải viết: Thủ tục ly hôn đơn phương được quy định như thế nào? Làm thế nào để giải quyết ly hôn nhanh nhất ?
5. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự ?
Luật Minh Khuê cung cấp cho Quý khách hàng mẫu Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ngoài tòa án Mẫu số 31-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN……….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………/QĐST-HNGĐ(2) | …………., ngày ….. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN ……………………..
Căn cứ(3)……………………. Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ(4)……………………….. Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số…../…../TLST-HNGĐ(5) ngày ….tháng …..năm….. về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)...............................................................................
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(7)..............................................................................
.............................................................................................................................................
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:(8)
[1].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[2].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: .........................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về con chung: ....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về tài sản chung: ................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về các vấn đề khác:............................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Về lệ phí Tòa án: ...............................................................................................................
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: | THẨM PHÁN |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 31-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định.
(3) và (4) Ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình.
(5) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm thụ lý việc hôn nhân và gia đình.
(6) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người yêu cầu;
(7) Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(8) Ghi nhận định của Tòa án về những nội dung mà các đương sự thỏa thuận được theo Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành. Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [].
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi số: 1900.6162 để được giải đáp.
Trân trọng./.
Trần Hoàn - Chuyên viên tư vấn Phòng Hỗ trợ khách hàng - Công ty Luật Minh Khuê