Mục lục bài viết
- 1. Mẫu đơn ly hôn mới nhất
- 1.1 Mẫu đơn ly hôn thuận tình
- 1.2 Mẫu đơn ly hôn đơn phương
- 1.3 Mẫu đơn ly hôn viết tay
- 2. Câu hỏi thường gặp về ly hôn, đơn ly hôn
- 2.1 Thời gian ly hôn thuận tình mất bao lâu?
- 2.2 Thời gian giải quyết ly hôn tối đa là bao lâu?
- 2.3 Đơn ly hôn viết tay có được tòa án chấp nhận không?
- 2.4 Căn cứ để tòa án cho ly hôn là gì?
- 2.5 Ai được quyền tiến hành thủ tục ly hôn?
- 2.6 Thủ tục ly hôn khi vợ ngoại tình?
1. Mẫu đơn ly hôn mới nhất
Đơn ly hôn là văn bản thể hiện ý chí, nguyện vọng của vợ hoặc chồng hoặc cả hai vợ chồng về vấn đề giải quyết ly hôn tại tòa án. Cụ thể trong đơn ly hôn phải thể hiện được các thông tin cá nhân của hai vợ chồng đồng thời phải có những thoả thuận cơ bản về: Lý do xin ly hôn; Yêu cầu phân chia tài sản chung, tài sản riêng của hai vợ chồng; Thoả thuận về quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng tiền nuôi con sau khi ly hôn. Đơn ly hôn được gửi đến toà án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn theo quy định của pháp luật.
Thủ tục ly hôn thực hiện theo thủ tục tố tụng dân sự tại toà án. Thủ tục ly hôn chia thành 02 dạng: Thủ tục ly hôn thuận tình và thủ tục ly hôn đơn phương. Do vậy, căn cứ áp dụng mẫu đơn ly hôn được quy định tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ban hành các biểu mẫu trong tố tụng dân sự (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP ban hành một số biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự). Đối chiếu với quy định của pháp luật tố tụng dân sự và việc giải quyết thủ tục ly hôn tại toà án thì:
- Khi tiến hành thủ tục ly hôn thuận tình sẽ áp dụng mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (Mẫu số 01-VDS theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP). Ly hôn thuận tình được hiểu là cả hai vợ chồng đều đồng ý với việc sẽ tiến hành việc ly hôn tại toà án và đã thoả thuận được các vấn đề về phân chia tài sản và quyền nuôi con. Hiểu đơn giản là hai vợ chông thống nhất việc giải quyết ly hôn tại toà án và không có tranh chấp phát sinh. Ly hôn thuận tình có thể giải quyết theo thủ tục rút gọn và thường được giải quyết nhanh chóng.
- Khi tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương sẽ áp dụng mẫu đơn khởi kiện (Mẫu số 23-DS theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP). Ly hôn đơn phương được hiểu là việc một bên vợ hoặc chồng cương quyết tiến hành việc ly hôn còn bên còn lại không đồng ý với việc ly hôn. Cho nên, ly hôn đơn phương còn được hiểu là ly hôn theo yêu cầu của một bên. Giữa các bên vợ và chồng còn phát sinh các tranh chấp liên quan đến tài sản, quyền nuôi con hoặc nghĩa vụ cấp dưỡng. Ly hôn đơn phương được xem như một vụ kiện trong đó một bên yêu cầu toà án phán quyết để giải quyết việc ly hôn.
Luật Minh Khuê giới thiệu 02 mẫu đơn ly hôn thuận tình và đơn ly hôn đơn phương để quý khách hàng tham khảo và vận dụng:
1.1 Mẫu đơn ly hôn thuận tình
Mẫu đơn ly hôn thuận tình thường được gọi là mẫu đơn thuận tình ly hôn, đơn ly hôn đồng thuận được áp dụng khi cả hai vợ chồng đều mong muốn giải quyết việc ly hôn và đã thoả thuận được việc phân chia tài sản, quyền nuôi con, nghĩa vụ trợ cấp tiền nuôi con theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2014. Dưới góc độ pháp lý thì mẫu đơn này được gọi là mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (theo Mẫu số 01-VDS).
Tham khảo Ảnh mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự dưới đây:
Quý khách hàng có thể click để: Tải mẫu đơn ly hôn thuận tình và làm theo hướng dẫn dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: ……………………… )(1)
Kính gửi: Tòa án nhân dân…………………(2)
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(3) ...............................................................................
Địa chỉ:(4) ..............................................................................................................................
Số điện thoại (nếu có): …………………………..; Fax (nếu có):................................................
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ..................................................................................................
Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân (5) ................................................................
việc như sau:
- Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(6) .........................................................................
.............................................................................................................................................
- Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:(7)
.............................................................................................................................................
- Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(8)
.............................................................................................................................................
- Các thông tin khác (nếu có):(9).............................................................................................
Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:(10)
1. .........................................................................................................................................
2. .........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.
| ………, ngày…. tháng…. năm……. (11) NGƯỜI YÊU CẦU(12) |
Hướng dẫn soạn thảo mẫu số 01-VDS: Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự.
Mục (1) Ghi: V/V Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thoả thuận về quyền nuôi con, phân chia tài sản;
Mục (2) và mục (5): Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn. Vì là ly hôn thuận tình nên có thể giải quyết tại toà án nhân dân nơi vợ hoặc chồng đang cư trú (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú). Ví dụ: Vợ đăng ký hộ khẩu thường trú tại quận Đống Đa, Chồng đăng ký thường trú tại Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Thì có thể nộp đơn toà án nhân dân quận Đống Đa hoặc TAND quận thanh xuân đều được. Do vậy, Mục (2) có thể ghi: Kính gửi Toà án nhân dân tuận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Lưu ý: Sắp tới sau khi bỏ cấp huyện/quận thì sẽ ghi theo toà án khu vực.
Mục (3) và mục (4): Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của từng người. Ví dụ: Ông Nguyên Văn A xin ly hôn với bà Nguyễn Thị B thì ghi thông tin như sau:
Tôi tên : Nguyễn Văn A năm sinh : 19..............................
Số Căn cước (Hộ chiếu): ............ ngày cấp: .../..../20... và nơi cấp : ...
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc) Xóm..., xã..., huyện..., tỉnh...
Xin được ly hôn với: Bà Nguyễn Thị B năm sinh 19......
Số căn cước (Hộ chiếu): .......... ngày cấp.../.../20... và nơi cấp : ...
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ) Xóm..., xã..., huyện..., tỉnh...
Mục (6); (7); (8) và (9) ghi những thông tin như sau:
- Phần nội dung đơn ly hôn: Ghi thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không, phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn .... Làm đơn này đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.
- Phần con chung: Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con .... Nếu chưa có con chung ghi chưa có.
- Phần tài sản chung: Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia ... và Nếu không có tài sản chung ghi không có.
- Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi không có.
Mục (10) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn. Ví dụ:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản gốc)
- Bản sao Căn cước;
- Giấy khai sinh các con (bản sao);
- Các giấy tờ khác (nếu có)
Mục (11) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu (ví dụ: Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2025).
Mục (12) Ghi rõ phần vợ và chồng kèm việc ký tên cuối đơn yêu cầu. Ví dụ:
NGƯỜI YÊU CẦU
Vợ Chồng
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
>> Tham khảo thêm: Video hướng dẫn về thủ tục ly hôn của Luật sư: Lê Minh Trường - Giám đốc điều hành Công ty luật Minh Khuê trên chương trình Cafe Sáng của VTV3 dưới đây:
Luật sư: Lê Minh Trường - Hướng dẫn quyền nuôi con sau khi ly hôn trên Cafe Sáng của VTV3
1.2 Mẫu đơn ly hôn đơn phương
Đơn ly hôn đơn phương dưới góc độ pháp lý được gọi là đơn ly hôn theo yêu cầu một bên. Ly hôn đơn phương được hiểu là một bên vợ hoặc chồng mong muốn được giải quyết việc ly hôn nhưng bên còn lại muốn níu giữ cuộc hộ nhân (không đồng ý ly hôn). Cho nên bên cương quyết ly hôn phải làm đơn khởi kiện theo Mẫu số 23-DS theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.
Ảnh Mẫu đơn khởi kiện về việc ly hôn theo Mẫu số 23-DS:
Quý khách hàng có thể click để: Tải mẫu đơn ly hôn đơn phương và làm theo hướng dẫn dưới đây:
Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
(V/v: Ly hôn theo yêu cầu một bên)
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………
Người khởi kiện: (3)............................................................................
Địa chỉ: (4) ..........................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
Người bị kiện: (5)................................................................................
Địa chỉ (6) ...........................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7).....................................
Địa chỉ: (8)...........................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)...............................
Địa chỉ: (10) .........................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11) ........................
....................................................................................................................
Người làm chứng (nếu có) (12) ................................................................
Địa chỉ: (13) ...............................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………...…….…......... (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14) .......
1........................................................................................................
2........................................................................................................
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)
Người khởi kiện (16)
Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn khởi kiện về việc ly hôn (mẫu số 23-DS):
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện giải quyết việc ly hôn (ví dụ nếu ở Hà Nội thì ghi như sau: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án. Lưu ý: Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương là toà án nơi bị đơn có hộ khẩu thường trú. Nên phải ghi tên toà án nơi người không đồng ý ly hôn trong mục này. Ví dụ: Chồng ly hôn đơn phương với vợ thì phải dựa trên thông tin cư trú của vợ để nộp đơn ly hôn tại toà án nhân dân nơi vợ đăng ký thường trú. Ví dụ: Người vợ sống tại huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên thì Ghi: "Kính gửi: Toà án nhân dân huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. Lưu ý: Sau này sau khi bỏ cấp Quận/huyện thì sẽ ghi theo toà án khu vực nơi người đó thường trú.
(3) và (4) Ghi rõ thông tin người khởi kiện về việc ly hôn. Người khởi kiện ở đây được hiểu là người là đơn yêu cầu toà án giải quyết ly hôn.
(5) và (6) ghi rõ thông tin người bị kiện, người bị kiện trong trường hợp ly hôn đơn phương là người không đồng ý việc ly hôn.
Mục (7), (8), (9), (10), (12) và (13) có thể để trống nếu không có thông tin. Chỉ ghi khi thoả mãn các thông tin có liên quan.
Ví dụ: Hai vợ chồng ông A và Bà B có vay tiền ông C để xây nhà. Hiện tại, Ông A muốn ly hôn đơn phương với bà B và yêu cầu toà án phân chia tài sản sau khi trừ đi nghĩa vụ trả nợ ông C. Trong trường hợp này tại mục (9) Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan sẽ ghi thông tin của ông C.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự. Ví dụ:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản gốc)
- Bản sao Căn cước, giấy khai sinh của 02 Vợ, Chồng;
- Bản sao giấy khai sinh của các con;
- Bản sao hợp đồng mua bán nhà số: ... Cấp ngày ...
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: … cấp ngày.
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Người khởi kiện là vợ hoặc chồng muốn giải quyết ly hôn sẽ ký và ghi rõ họ tên.
1.3 Mẫu đơn ly hôn viết tay
Pháp luật tố tụng dân sự của Việt Nam không yêu cầu về mặt hình thức đơn bắt buộc phải đánh máy nên người dân hoàn toàn có thể viết tay đơn ly hôn thuận tình hoặc đơn ly hôn đơn phương theo mẫu trên. Khi viết tay, người dân cần lưu ý trình bày đầy đủ các thông tin theo 02 mẫu kể trên. Cố gắng viết rõ ràng, đầy đủ thông tin để toà án có căn cứ để giải quyết vụ việc.
Hình ảnh một số mẫu đơn ly hôn viết tay:
Hướng dẫn soạn đơn ly hôn viết tay:
Luật Minh Khuê giới thiệu một mẫu đơn ly hôn viết tay cơ bản để quý khách hàng dựa vào đó trình bày các thông tin trong từng trường hợp cụ thể:
Lưu ý: Trên thực tiễn, do nhận thức pháp lý của người dân không đồng đều nên các toà án thường có các biểu mẫu dán công khai để người dân đọc và viết theo hướng dẫn. Người dân cũng không cần phải viết đúng tên mẫu đơn là Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự hay Đơn khởi kiện mà chỉ cần viết Đơn ly hôn cũng được toà án thụ lý giải quyết. Đương nhiên, nếu người dân làm đúng mẫu thì cán bộ toà án sẽ không thể bắt bẻ và trả lại hồ sơ hoặc bắt viết đi viết lại nhiều lần mẫu đơn này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN ...
Tôi tên : Nguyễn Văn A năm sinh : 19..............................
CMND (Hộ chiếu) số: ............ ngày cấp: .../..../20... và nơi cấp : Công an tỉnh...
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc) Xóm..., xã..., huyện..., tỉnh...
Xin được ly hôn với: Bà Nguyễn Thị B năm sinh 19......
CMND (Hộ chiếu) số: .......... ngày cấp.../.../20... và nơi cấp : Công an tỉnh...
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ) Xóm..., xã..., huyện..., tỉnh...
* Nội dung xin ly hôn: (A1) (Các bên trình bày theo hoàn cảnh và lý do thực tế của mình), Luật Minh Khuê chỉ đưa ra một ví dụ cụ thể về cách ghi để khách hàng tham khảo.
Ngày.... tháng ... năm ... Tôi có kết hôn với bà Nguyễn Thị B và chung sống với nhau hạnh phú đến đầu năm 20... thì Bà Nguyễn Thị B có quan hệ ngoài luồng (ngoại tình) với một người đàn ông khác cùng thôn. Mặc dù tôi đã nhiều lần khuyên giải để đảm bảo hạnh phúc gia đình nhưng Vợ tôi là bà Nguyễn Thị B không thay đổi đẫn đến gia đình thường xuyên mâu thuẫn Ảnh hưởng đến việc tâm sinh lý cũng như việc học hành của các con tôi.
Ngày...tháng...năm.... Tôi và vợ tôi đã chính thức sống ly thân đến nay đã tròn.....năm. Đời sống chung của chúng tôi không thể hòa hợp nay làm đơn này để đề nghị tòa án nhân dân Quận/huyện...giải quyết thủ tục ly hôn.
* Về con chung: (A2) (Ghi thông tin con chung và thỏa thuận quyền nuôi con và trợ cấp cho con nếu có), Luật Minh Khuê đưa ra một ví dụ cụ thể về cách ghi để khách hàng tham khảo.
Chúng tôi có hai con chung:
1. Cháu: Nguyễn Văn Đ Sinh năm:....
Số CMTND: ............. Ngày cấp:.../.../20... Nơi cấp: Công an tỉnh:...
Nghề nghiệp: Công nhân cơ ký tại Xí nghiệp cơ khí số 3 tỉnh...
2. Cháu Nguyễn Thị E Sinh năm .......
Hiện là học sinh lớp 8B, Trường THCS xã....., huyện......tỉnh....
Chúng tôi thỏa thuận sau khi ly hôn Cháu Nguyễn Thị E sẽ ở sinh sống cùng với Mẹ, hàng tháng Tôi sẽ trợ cấp cho cháu một khoản tiền là:.....VNĐ (bằng chữ.............đồng) đến khi cháu tròn 18 tuổi.
* Về tài sản chung: (A3) (Các bên có quyền tự thỏa thuận phân chia tài sản hoặc yêu cầu tòa án phân chia theo quy định của pháp luật nếu như không thể thỏa thuận). Luật Minh Khuê đưa ra một số ví dụ về các trường hợp các bên đạt được thỏa thuận phân chia tài sản.
Trong trường hợp đạt được thỏa thuận mục này chỉ cần ghi: Tài sản chung, riêng do hai bên tự nguyện thỏa thuận không yêu cầu tòa án phân chia. Nếu không có tài sản thì chỉ cần ghi : "Không có tài sản và không yêu cầu tòa án phân chia"
Trong trường hợp có tài sản không thỏa thuận được: Các bên liệt kê Tài sản chung của hai vợi chồng và ghi rõ yêu cầu tòa án phân chia theo đúng quy định của pháp luật.
....... Ngày ...... tháng .... năm ......
Người làm đơn
(Ký tên - Ghi rõ họ và tên)
2. Câu hỏi thường gặp về ly hôn, đơn ly hôn
2.1 Thời gian ly hôn thuận tình mất bao lâu?
Dưới góc độ pháp lý pháp lý thì việc ly hôn thuận tình hay đồng thuận ly hôn là việc cả hai vợ chồng đã thỏa thuận được với nhau về lý do ly hôn (cả hai bên đồng ý ly hôn cho dù lỗi thuộc về bên nào), và cũng thống nhất được một số vấn đề khác như phân chia tài sản chung, tài sản riêng, nghĩa vụ trả nợ, quyền nuôi con và vấn đề trợ cấp.
Do vậy, tòa án có thể áp dụng biện pháp tố tụng rút gọn để xử lý vụ việc ly hôn thuận tình này. Trên thực tế, ở Hà Nội việc giải quyết ly hôn thuận tình có thể tiến hành nhanh nhất trong khoảng 7 ngày làm việc. Các bên ra tòa một lần duy nhất kể từ khi tòa án nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2.2 Thời gian giải quyết ly hôn tối đa là bao lâu?
Pháp luật quy định, thời gian giải quyết vụ án ly hôn đơn phương là: 4 tháng (kể từ ngày các bên nộp đầy đủ hồ sơ và đóng án phí dân sự sơ thẩm. Tuy nhiên, căn cứ vào tính chất vụ việc tòa án có quyền gia hạn nhưng không vượt quá 06 tháng.
Lưu ý: Thời gian tính từ ngày đóng án phí dân sự sơ thẩm (Mức đóng: 300.000 VNĐ). Các bên cần lưu ý đóng khoản phí này ngay sau khi hoàn thiện hồ sơ để đảm bảo việc xử lý ly hôn đơn phương không bị kéo dài.
2.3 Đơn ly hôn viết tay có được tòa án chấp nhận không?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì đơn ly hôn phải có các nội dung chính sau:
- Thông tin của hai vợ chồng ( Tên, Ngày tháng năm sinh, Nơi thường trú, chỗ ở hiện tại, Chứng Minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, thông tin về giấy đăng ký kết hôn hợp pháp)
- Lý do xin ly hôn là gì?
- Thỏa thuận về quyền nuôi con (mức trợ cấp) sau khi ly hôn?
- Thỏa thuận về phân chia tài sản như thế nào?
Do nhận thức pháp lý của người dân không thực sự đồng đều nên các tòa án thường phát hành một mẫu đơn xin ly hôn (có đóng dấu của tòa và kèm theo một tờ hướng dẫn thủ tục ly hôn) để người dân thuận tiện trong quá trình làm thủ tục ly hôn tại tòa án.
Như vậy, pháp luật không có yêu cầu cụ thể phải mua đơn ly hôn tại tòa án, người dân có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung trên sẽ được thụ lý hồ sơ.
2.4 Căn cứ để tòa án cho ly hôn là gì?
Trả lời: Khoản 1, Điều 51 của Luật hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13 của Quốc hội quy định: Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn.
Trong trường hợp của em gái bạn, cô ấy có quyền làm đơn yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Còn việc có giải quyết cho ly hôn hay không thì sẽ dựa trên căn cứ tình trạng hôn nhân trên thực tế của em gái bạn và chồng cô ấy.
Như vậy, tòa án xem xét yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì tòa án quyết định cho ly hôn.
Theo đó, về căn cứ cho ly hôn, tại điểm a Mục 8 Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP thì:
"a. Tòa án quyết định cho ly hôn nếu xét thấy tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài được, mục đích của hôn nhân không đạt được.
a.1. Được coi là tình trạng của vợ chồng trầm trọng khi:
- Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
- Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
- Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình;
a.2. Để có cơ sở nhận định đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được, thì phải căn cứ vào tình trạng hiện tại của vợ chồng đã đến mức trầm trọng như hướng dẫn tại điểm a.1 mục 8 này. Nếu thực tế cho thấy đã được nhắc nhở, hoà giải nhiều lần, nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình hoặc vẫn tiếp tục sống ly thân, bỏ mặc nhau hoặc vẫn tiếp tục có hành vi ngược đãi hành hạ, xúc phạm nhau, thì có căn cứ để nhận định rằng đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được.
a.3. Mục đích của hôn nhân không đạt được là không có tình nghĩa vợ chồng; không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng; không tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt."
Như vậy, Tòa án sẽ căn cứ vào các quy định trên để ra quyết định cho ly hôn hay không dựa trên những cơ sở trên. Trên thực tế, em gái bạn và chồng cô ấy không còn yêu thương nhau, không cùng chung sống trong một thời gian dài, không quan tâm, chăm sóc nhau...đây là những căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn.
2.5 Ai được quyền tiến hành thủ tục ly hôn?
Trả lời: Khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định Ly hôn theo yêu cầu của một bên: "1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được..."
Như vậy, theo quy định pháp luật trên thì chồng bạn hoàn toàn có quyền ly hôn với bạn nếu như chồng bạn có căn cứ về việc bạn có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Thủ tục ly hôn đơn phương:
Chồng bạn cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau gửi lên Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bạn cư trú để được giải quyết:
- Đơn xin ly hôn đơn phương
- Bản chính giấy đăng ký kết hôn của vợ chồng bạn
- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu của vợ chồn bạn
- Bản sao có chứng thực chứng minh thư của vợ chồng bạn
- Bản sao có chứng thực giấy khai sinh của con bạn (nếu có)
- Giấy tờ về tài sản (nếu có tranh chấp về tài sản).
2.6 Thủ tục ly hôn khi vợ ngoại tình?
Trả lời: Theo Điều 81 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn:
"1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.
2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con".
Trong trường hợp này, vợ chồng bạn có hai con. Con gái đầu hơn 4 tuổi, con trai hơn 2 tuổi tính đến hiện nay. Khi ly hôn, trước hết Tòa án sẽ tôn trọng thỏa thuận giữa hai vợ chồng trước khi ly hôn. Do đó, trong trường hợp nếu thỏa thuận được thì bạn có quyền nuôi cả hai con nếu chồng bạn đồng ý, hoặc ngược lại chồng bạn sẽ là người nuôi hai con nếu bạn đồng ý.
Trong trường hợp vợ chồng bạn không thỏa thuận được thì Tòa án sẽ quyết định giao cho một bên trực tiếp nuôi con căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của các con. Vì hai con của bạn đều dưới 7 tuổi nên không cần xem xét đến nguyện vọng của con muốn ở với bố hay ở với mẹ, quyền quyết định thuộc về hai bạn (nếu thỏa thuận được) hoặc theo quyết định của Tòa án.
Về nguyên tắc, con dưới 36 tháng tuổi sẽ được giao cho mẹ trực tiếp nuôi con, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác (ví dụ hai vợ chồng thỏa thuận để chồng nuôi con để đảm bảo tốt quyền và lợi ích cho con, đảm bảo điều kiện phát triển tốt nhất cho con) hoặc người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp nuôi con như không có việc làm, việc làm không ổn định, không có đủ tiền, không đáp ứng được nhu cầu của việc nuôi con thì sẽ không được nuôi con.
Như vậy, trong trường hợp này, khi ly hôn thì bạn vẫn có quyền nuôi con trong trường hợp chồng bạn đồng ý cho bạn nuôi con, hoặc trong trường hợp Tòa án thấy bạn có đủ điều kiện để đáp ứng đầy đủ quyền lợi cho con thì bạn cũng có thể nuôi con, nhất là người con trai thứ hai dưới 36 tháng tuổi.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với Luật sư tư vấn pháp luật hôn nhân trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số:1900.6162 để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê. Rất mong nhận được sự hợp tác!