Mục lục bài viết
- 1. Hợp đồng góp vốn hay là hợp tác kinh doanh ?
- 2. Hợp đồng góp vốn chỉ viết tay không công chứng được không ?
- 3. Tư vấn mẫu hợp đồng góp vốn bằng Quyền sử dụng đất ?
- 4. Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn xây dựng công trình ?
- 5. Tư vấn lựa chọn hình thức hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh vào công ty ?
1. Hợp đồng góp vốn hay là hợp tác kinh doanh ?
Luật sư tư vấn luật tư vấn pháp luật Dân sự trực tuyến, gọi 1900.6162
Luật sư tư vấn:
Với hợp đồng trên thì các bên không cùng nhau kinh doanh nên đây không phải là hợp đồng hợp tác kinh doanh hay hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh. Luật Đầu tư năm 2020 và Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuếquy định:
Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Công ty bạn và bên B không hợp tác về mặt kinh doanh, không có liên quan về lợi nhuận kinh doanh mà chỉ góp vốn đề xây dựng cơ sở hạ tầng. Nếu làm thủ tục góp vốn thì phải thay đổi nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại sở kế hoạch đầu tư Tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở.
Các bên chỉ góp vốn để xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động kinh doanh, vậy nên hợp đồng trên chỉ được xác định là một giao dịch dân sự bình thường. Hai bên có thể thiết lập hợp đồng cho thuê trụ sở. Hợp đồng này sẽ phát sinh nghĩa vụ về thuế với bên cho thuê và có thể được khấu trừ thuế với bên đi thuê.
2. Hợp đồng góp vốn chỉ viết tay không công chứng được không ?
Luật sư tư vấn pháp luật dân sự gọi: 1900.6162
Trả lời:
Điều 119. Hình thức giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.
Như vậy, hai anh em bạn thỏa thuận góp vốn và có hợp đồng bằng tay giữa hai bên, đã cấu thành nên hình thức của hợp đồng bằng văn bản. Mặt khác, Theo quy định của pháp luật hiện hành, loại hợp đồng góp vốn duy nhất phải công chứng đó là hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Việc góp vốn chung mở gara ô tô là giao dịch dân sự giữa 2 anh em bạn vẫn có giá trị pháp lý. Nếu sau này các bên có tranh chấp xảy ra thì Tòa án sẽ tiến hành giám định chữ viết, chữ ký của các thành viên trong hợp đồng góp vốn viết bằng tay này. Bên cạnh đó, nội dung của hợp đồng viết tay này phải do các bên tự thỏa thuận, nội dung không trái với đạo đức xã hội , trái với pháp luật hiện hành.
3. Tư vấn mẫu hợp đồng góp vốn bằng Quyền sử dụng đất ?
Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự về góp vốn, gọi: 1900.6162
Trả lời:
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 và Bộ Luật Dân sự năm 2015 để xác lập hợp đồng góp vốn bằng Quyền sử dụng đất, bạn có thể tham khảo theo mẫu hợp đồng sau:
CỘNGHOÀXÃHỘICHỦNGHĨAVIỆTNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......................., Ngày.....tháng......năm.......
HỢPĐỒNG GÓPVỐNBẰNGTÀISẢNGẮNLIỀNVỚIĐẤT
Hôm nay, ngày.... tháng.... năm...... tại...... Chúng tôi gồm có:
Bên góp vốn(sau đây gọi là bên A)
Họ và tên: Ông/ Bà:
Ngày sinh:
Số chứng minh thư nhân dân:.......... Ngày cấp........ Nơi cấp..........
Hộ Khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Số điện thoại/ Email (nếu có):
Bên nhận góp vốn(sau đây gọi là bên B)
Họ và tên: Ông/ Bà:
Ngày sinh:
Số chứng minh thư nhân dân:.......... Ngày cấp........ Nơi cấp..........
Hộ Khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Số điện thoại/ Email (nếu có):
Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây :
ĐIỀU 1
TÀISẢNGÓPVỐN
Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên A theo ..............................
.................................. (4), cụ thể như sau (3): .............................
- Tên người sử dụng đất: ......................................................
- Thửa đất số: ...................................................
- Tờ bản đồ số:..................................................
- Địa chỉ thửa đất: ..........................................................................
- Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ..............................)
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ..................................... m2
+ Sử dụng chung: .................................... m2
- Mục đích sử dụng:..........................................
- Thời hạn sử dụng:...........................................
- Nguồn gốc sử dụng:.......................................
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ..........................
.........................................................................................................
Giấy tờ về quyền sử dụng đất có: ..................................................
.........................................................................................................(2)
ĐIỀU 2
GIÁTRỊGÓPVỐN
Giá trị tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ....................................đồng
(bằng chữ:..........................................................................................đồng Việt Nam)
ĐIỀU 3
THỜIHẠNGÓPVỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng nàylà:...................
kể từ ngày ........../........../...........
ĐIỀU 4
MỤCĐÍCHGÓPVỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ....
..................................................................................................................
ĐIỀU 5
VIỆCĐĂNGKÝGÓPVỐNVÀNỘPLỆPHÍ
1. Việc đăng ký góp vốn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ..... chịu trách nhiệm thực hiện.
2. Lệ phí liên quan đến việc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ......................... chịu trách nhiệm nộp
ĐIỀU6
PHƯƠNGTHỨCGIẢIQUYẾTTRANHCHẤPHỢPĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU7
CAMĐOANCỦACÁCBÊN
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này làđúng sự thật;
1.2. Tài sản thuộc trường hợp được góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Tài sản và thửa đất có tài sản không có tranh chấp;
b) Tài sản và quyền sử dụng đất có tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gắn liền với đất, thửa đất có tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU....... (10)
.........................................
.......................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
ĐIỀU.......
ĐIỀUKHOẢNCUỐICÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quảpháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A (Ký và ghi rõ họ tên) |
Bên B (Ký và ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
4. Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn xây dựng công trình ?
Luật sư tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến, gọi:1900.6162
Trả lời:
Theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015 về hợp đồng vay tài sản như sau:
Điều 463. Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Theo quy định tại điều 466 trên thì chú bạn có nghĩa vụ trả nợ cho bạn khi hết hạn. Khi đến thời gian thỏa thuận bạn đến đòi lại khoản vay, nếu người chú của bạn không trả thì bạn có thể tiến hành khởi kiện đòi lại khoản tiền đã cho vay, bạn khởi kiện ra Tòa án cấp huyện nơi bị đơn cư trú để đòi lại tiền.
Hồ sơ khởi kiện tại tòa án bao gồm:
- Đơn khởi kiện (theo mẫu);
- Các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp.
- Chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu gia đình (có chứng thực hoặc công chứng).
- Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện (bạn phải ghi rõ số lượng bản chính, bản sao)- các tài liệu này bạn phải đảm bảo có tính căn cứ và hợp pháp.
Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến Tòa án cấp huyện nới người đó cư trú để được giải quyết. Kèm theo đơn là các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc xác định đã có quan hệ giao dịch vay tiền trên thực tế, các tài liệu chứng minh có việc vay tiền, nhận tiền giữa hai bên.
Tùy vào tình tiết vụ án và hồ sơ khởi kiện của bạn mà thời gian tòa giải quyết vụ án của bạn trong thời gian khác nhau.Toà án phải nhận đơn khởi kiện do đương sự nộp trực tiếp tại Toà án hoặc gửi qua bưu điện và phải ghi vào sổ nhận đơn. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Trong trường hợp đơn khởi kiện không có đủ các nội dung quy định thì Toà án thông báo cho người khởi kiện biết để họ sửa đổi, bổ sung trong một thời hạn do Toà án ấn định, nhưng không quá 01 tháng; trong trường hợp đặc biệt, Toà án có thể gia hạn, nhưng không quá 15 ngày.
Điều 203. Thời hạn chuẩn bị xét xử
1. Thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài, được quy định như sau:
a) Đối với các vụ án quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này thì thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;
b) Đối với các vụ án quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Bộ luật này thì thời hạn là 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này và không quá 01 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Bạn có thể xem chi tiết các quy định tại bộ luật tố tụng dân sự 2015 để rõ hơn về thời gian Tòa giải quyết vụ việc của bạn. Người đó sẽ buộc phải trả lại số tiền vay của bạn. Nếu người đó có thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 175 Bộ luật Hình sự 205, sửa đổi, bổ sung 2017 về Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản như sau:
"Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;
b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản."
5. Tư vấn lựa chọn hình thức hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh vào công ty ?
Luật sư tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến (24/7) gọi số: 1900.6162
Trả lời:
Quý khách có thể tham khảo mẫu hợp đồng góp vốn:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):
Ông (Bà):................................................………………………………………
Sinh ngày………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:...................cấp ngày....tại ......................
Bên nhận góp vốn ( tương tự như trên- gọi là bên B)
bên đồng ý thực hiện góp vốn với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A …………PHỤ LỤC KÈM THEO …
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐIỀU 2. GIÁ TRỊ GÓP VỐN
Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là:............................
(bằng chữ:...............................sáu mươi triệu đồng chẵn.............................…………..)
ĐIỀU 3. THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản, tiền mặt, bắt đầu kể từ ......hạn cuối cùng góp vốn là .........
ĐIỀU 4. MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : ………..........để kinh doanh...................
ĐIỀU 5. ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN
Hai bên cam kết góp vốn là nếu muốn ngưng góp vốn thì phải có sự đồng ý của hai bên, không được tự ý rút vốn hay giảm vốn trong quá trình đầu tư, bởi nếu làm thế số tiền đang được đầu tư chưa sinh lời sẽ làm khó khăn cho dự án…
ĐIỀU 6. VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG (Nếu có)
Hai bên tuyệt đối thành thật, chung thành không được gian lận trong quá trình làm việc, nếu bắt được thì tùy mức độ nặng nhẹ mà phạt, kiểm điểm.
ĐIỀU 7. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
a. Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản gúp vốn không có tranh chấp;
c. Tài sản gúp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.
3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ………………01/3/2012……………………………….
Bên A (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Bên B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Hoặc tham khảo như hợp đồng sau:
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2010, Tại:...........................................................
............................................................... Chúng tôi gồm:...................................
1. Bên góp vốn (Bên A):
Ông:................................................…………Sinh ngày…………………....……
CMND số:....................................cấp ngày......./......./........tại ..............................
Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................
2. Bên nhận góp vốn (Bên B):
Ông:................................................…………Sinh ngày……………....…………
CMND số:.................................cấp ngày......./......./........tại ..................................
Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................
Cùng vợ là bà:……………………………….Sinh ngày:………………...........
CMND số:........................................cấp ngày......./......./........tại.............................
Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................
Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây :
Điều 1 : Nội dung góp vốn
1. Hai bên thống nhất định giá toàn bộ tài sản hiện có của tiệm internet …………………, địa chỉ: …………………, theo GPKD số: …..……….…………. Cấp ngày: ……..………… tại:…………………...... là: 200.000.000 đồng (bao gồm chi phí đặt cọc nhà, chi phí sửa chữa mặt bằng, tài sản của tiệm đến ngày 01/04/2010,…).
2. Bên A góp vốn cho Bên B 100.000.000 đồng tương đương 50% vốn của tiệm internet tại khoản 1 điều 1.
-Ngày chính thức góp vốn: Ngày 01/04/2010.
- Hình thức góp vốn: Tiền Mặt
Điều 2 : Quyền và nghĩa vụ của hai bên
1.Mọi chi phí phát sinh cũng như lợi nhuận, hai bên sẽ cùng nhau chia theo tỉ lệ 1-1 vào ngày ..... hàng tháng.
2.Bên A sẽ chịu trách nhiệm điều hành, quản lý nhân sự và bảo trì máy ở tiệm và mỗi tháng được trả thêm lương ..................... đồng. Số tiền này được tính vào chi phí phát sinh của tiệm.
3. Nếu tiệm có sự thay đổi nhân sự, hình thức quản lý hoặc cần nâng cấp, mở rộng quy mô kinh doanh, hai bên phải thông báo cho nhau. Trường hợp cần bổ sung thêm vốn để nâng cấp, mở rộng kinh doanh hai bên phải lập phụ lục hợp đồng bổ sung số vốn góp, Phụ lục đó sẽ là phần không thể tách rời của hợp đồng này.
Điều 3 : Giải quyết tranh chấp và hiệu lực hợp đồng
-Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Hợp đồng này được lập thành 03 bản chính (mỗi bản gồm 03 trang) có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản, một bản lưu tại phòng công chứng. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN A BÊN B
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn luật doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê