1. Hiểu rõ về thuế thu nhập doanh nghiệp

Cơ sở Pháp Lý

Thuế TNDN tại Việt Nam được quy định chi tiết trong Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành. Luật này thường xuyên được sửa đổi, bổ sung để phù hợp với tình hình kinh tế và các cam kết quốc tế.

Lưu ý: Để có thông tin chính xác và cập nhật nhất, bạn nên tham khảo các văn bản pháp luật hiện hành trên các trang web chính thức của Bộ Tài chính hoặc Cục Thuế.

Đối Tượng Nộp Thuế

Theo quy định hiện hành, hầu hết các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tại Việt Nam đều phải nộp thuế TNDN, bao gồm:

- Doanh nghiệp trong nước: Các công ty TNHH, công ty cổ phần, hợp tác xã, hộ kinh doanh...

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Các công ty liên doanh, công ty 100% vốn nước ngoài.

- Các tổ chức khác có thu nhập từ hoạt động kinh doanh.

Mức Thuế Suất

Mức thuế suất TNDN thông thường là 20% áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt có thể áp dụng mức thuế suất khác, như:

- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dầu khí, khoáng sản: Có thể áp dụng mức thuế suất cao hơn, tùy theo quy định của từng dự án.

- Doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi: Có thể được áp dụng mức thuế suất thấp hơn hoặc được miễn, giảm thuế theo các chính sách ưu đãi đầu tư.

Các Khoản Thu Được Tính Vào Doanh Thu

Doanh thu để tính thuế TNDN bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhận được từ hoạt động kinh doanh, bao gồm:

- Tiền bán hàng: Tiền thu được từ việc bán hàng hóa, dịch vụ.

- Tiền gia công: Tiền nhận được từ việc gia công sản phẩm cho bên thứ ba.

- Tiền cung ứng dịch vụ: Tiền nhận được từ việc cung cấp dịch vụ.

- Các khoản thu nhập khác: Tiền lãi, tiền cổ tức, tiền hoa hồng...

Các Khoản Chi Phí Được Trừ

Khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp được phép trừ các khoản chi phí hợp lý phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm:

- Chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, công lao động, chi phí quản lý...

- Chi phí bán hàng: Chi phí vận chuyển, quảng cáo, tiếp thị...

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí văn phòng, lương, bảo hiểm...

- Các khoản khấu hao: Khấu hao tài sản cố định.

Lưu ý: Để được trừ vào chi phí, các khoản chi phí phải có chứng từ hợp lệ và phải có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Các khoản chi phí không được trừ:

- Chi phí cá nhân: Chi phí ăn uống, đi lại của cá nhân.

- Chi phí phạt vi phạm pháp luật.

- Các khoản chi phí không có chứng từ hợp lệ.

 

2. Các biện pháp giảm thuế TNDN hợp pháp

Năm 2024, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, cùng các sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014, 2020, 2022 và 2023, vẫn tiếp tục được áp dụng (gọi tắt là Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp).

Theo quy định, ngoài các ưu đãi về miễn thuế và giảm thuế theo Điều 14 của Luật này, doanh nghiệp còn được hưởng giảm thuế trong một số trường hợp cụ thể theo Điều 15, hướng dẫn bởi Điều 17 Nghị định 218/2013/NĐ-CP như sau:

- Giảm thuế cho doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ: Doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng và vận tải có nhiều lao động nữ sẽ được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi phí phát sinh cho lao động nữ, bao gồm:

+ Chi đào tạo lại nghề.

+ Lương và phụ cấp cho giáo viên tại cơ sở chăm sóc trẻ em do doanh nghiệp quản lý.

+ Chi khám sức khỏe định kỳ.

+ Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con.

+ Lương và phụ cấp trong thời gian nghỉ sinh hoặc nghỉ cho con bú.

Lưu ý: Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng với số tiền thực chi cho lao động nữ nếu có thể hạch toán riêng (theo khoản 1 Điều 21 Thông tư 78/2014/TT-BTC).

- Giảm thuế cho doanh nghiệp sử dụng lao động dân tộc thiểu số: Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số sẽ được giảm thuế tương ứng với chi phí phát sinh cho họ, bao gồm chi phí đào tạo nghề, hỗ trợ nhà ở và bảo hiểm xã hội, y tế nếu chưa nhận được sự hỗ trợ từ Nhà nước.

Lưu ý: Doanh nghiệp cũng phải nộp thuế tương ứng với số tiền thực chi cho lao động dân tộc thiểu số nếu có thể hạch toán riêng (theo khoản 2 Điều 21 Thông tư 78/2014/TT-BTC).

- Giảm thuế cho doanh nghiệp chuyển giao công nghệ: Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân tại khu vực khó khăn sẽ được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

 

3. Quy trình kê khai giảm thuế TNDN

Số thuế TNDN được giảm trong kỳ tính thuế năm 2021 được xác định dựa trên toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp, bao gồm cả các khoản thu nhập theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Luật Thuế TNDN. Số thuế TNDN giảm theo Nghị định 92/2021 được tính trên số thuế TNDN phải nộp của năm 2021, sau khi đã trừ đi số thuế doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi theo Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn.

Kê khai giảm thuế TNDN

(1) Dựa vào doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019 và dự kiến doanh thu năm 2021, doanh nghiệp tự xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế TNDN hàng quý. Doanh nghiệp sẽ kê khai số thuế TNDN chính thức được giảm theo mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và trên Phụ lục thuế TNDN giảm theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 92/2021.

(2) Khi quyết toán thuế TNDN năm 2021, việc xử lý số thuế nộp thiếu hoặc thừa so với số thuế phải nộp theo quyết toán sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Nếu trong quá trình thanh tra, kiểm tra, cơ quan thuế phát hiện doanh nghiệp không thuộc đối tượng được giảm thuế theo Nghị định 92/2021, hoặc số thuế phải nộp lớn hơn số đã kê khai, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế thiếu, bị xử phạt vi phạm hành chính và chịu tiền chậm nộp theo quy định.

Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung hồ sơ làm tăng số thuế TNDN phải nộp, số thuế tăng thêm sẽ được giảm 30% nếu doanh nghiệp vẫn đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 92/2021. Ngược lại, nếu việc khai bổ sung làm giảm số thuế TNDN phải nộp, doanh nghiệp sẽ điều chỉnh giảm số thuế TNDN được giảm và xử lý số thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định pháp luật về quản lý thuế.

Lưu ý về tầm quan trọng của việc kế khai thuế TNDN:

- Tuân thủ pháp luật: Kê khai thuế là một trong những nghĩa vụ bắt buộc theo quy định của pháp luật. Việc không kê khai hoặc kê khai sai thông tin có thể dẫn đến các hình phạt hành chính và thậm chí hình sự.

- Đảm bảo tính minh bạch: Việc kê khai thuế giúp nhà nước nắm rõ tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó xây dựng các chính sách phù hợp.

- ​Xây dựng uy tín: Một doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ thuế sẽ được đánh giá cao về tính minh bạch và uy tín. Điều này giúp doanh nghiệp tạo dựng được lòng tin với khách hàng, đối tác và các cơ quan quản lý.

- Tránh rủi ro: Kê khai thuế đúng hạn và chính xác giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro như bị truy thu thuế, phạt chậm nộp, hoặc các vấn đề pháp lý khác.

- Quản lý tài chính hiệu quả: Việc kê khai thuế giúp doanh nghiệp nắm rõ tình hình tài chính của mình, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.

Những hậu quả khi không kê khai thuế TNDN:

- Bị phạt hành chính: Doanh nghiệp có thể bị phạt tiền, tạm đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh.

- Bị truy thu thuế: Nếu cơ quan thuế phát hiện doanh nghiệp kê khai không đúng hoặc trốn thuế, doanh nghiệp sẽ phải nộp số tiền thuế còn thiếu cùng với tiền phạt.

- Mất uy tín: Việc vi phạm pháp luật về thuế sẽ làm giảm sút uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.

- Gây khó khăn trong hoạt động kinh doanh: Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc vay vốn, mở rộng kinh doanh hoặc tham gia các dự án.

Bạn đọc có thể tham khảo bài viết sau: thuế TNDN đối với thu nhập từ nước ngoài

Bạn đọc có thắc mắc pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài 19006162 hoặc thông qua địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn