Mục lục bài viết
1. Phân loại các hoạt động nạo vét trên đường thủy nội địa quốc gia
Nạo vét là hoạt động đào khoét lòng sông, hồ, kênh mương nhằm loại bỏ bùn, cát, sỏi và các vật liệu lắng đọng khác để khơi thông luồng, tuyến đường thủy, đảm bảo giao thông thủy được an toàn, hiệu quả. Hoạt động nạo vét trên đường thủy nội địa quốc gia được phân loại thành ba loại chính:
Nạo vét cơ bản:
- Mục đích: Nạo vét cơ bản được thực hiện nhằm tạo ra hoặc mở rộng luồng, tuyến đường thủy mới, hoặc khơi thông luồng, tuyến đường thủy bị bồi lắng nặng nề, không thể đảm bảo giao thông thủy.
- Đặc điểm: Nạo vét cơ bản thường được thực hiện trên diện tích rộng, khối lượng nạo vét lớn, đòi hỏi sử dụng các thiết bị nạo vét công suất lớn và hiện đại.
- Ví dụ: Nạo vét tạo luồng, tuyến đường thủy mới ở khu vực ven biển, nạo vét mở rộng luồng, tuyến đường thủy qua khu vực có nhiều cồn, bãi, nạo vét khơi thông luồng, tuyến đường thủy bị bồi lắng nặng nề do sạt lở đất, bồi đắp ven bờ.
Nạo vét duy tu:
- Mục đích: Nạo vét duy tu được thực hiện nhằm duy trì độ sâu, rộng cần thiết cho luồng, tuyến đường thủy, đảm bảo giao thông thủy được an toàn, thông suốt.
- Đặc điểm: Nạo vét duy tu thường được thực hiện định kỳ, với khối lượng nạo vét nhỏ hơn so với nạo vét cơ bản, sử dụng các thiết bị nạo vét có công suất vừa phải.
- Ví dụ: Nạo vét duy trì độ sâu luồng, tuyến đường thủy bị bồi lắng do dòng chảy, nạo vét duy trì độ thông thoáng cho cửa sông, cửa biển, nạo vét duy trì độ sâu bến, cầu cảng.
Nạo vét khẩn cấp:
- Mục đích: Nạo vét khẩn cấp được thực hiện nhằm xử lý nhanh chóng các tình huống bồi lắng đột ngột, gây ách tắc giao thông thủy trên luồng, tuyến đường thủy.
- Đặc điểm: Nạo vét khẩn cấp thường được thực hiện trong thời gian ngắn, với khối lượng nạo vét tùy thuộc vào mức độ ách tắc, sử dụng các thiết bị nạo vét có khả năng cơ động cao.
- Ví dụ: Nạo vét khơi thông luồng, tuyến đường thủy bị bồi lắng do sạt lở đất, sạt lở bờ sông, nạo vét khơi thông luồng, tuyến đường thủy bị bồi lắng do tai nạn giao thông thủy, nạo vét khơi thông luồng, tuyến đường thủy bị bồi lắng do tác động của thiên tai.
2. Thủ tục nạo vét luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia
Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Nghị định 57/2024/NĐ-CP quy định thủ tục nạo vét luồng hàng hải, đường thuỷ nội địa quốc gia như sau:
Thủ tục chấp thuận đề xuất thực hiện nạo vét luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia
Tổ chức hoặc doanh nghiệp có nhu cầu tự thực hiện nạo vét luồng hàng hải hoặc đường thủy nội địa quốc gia, bao gồm nạo vét cơ bản, nạo vét duy tu và nạo vét khẩn cấp, bằng kinh phí của chính tổ chức hoặc doanh nghiệp mình (không kết hợp thu hồi sản phẩm), cần gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một (01) văn bản đề xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 57/2024/NĐ-CP đến Bộ Giao thông Vận tải.
Căn cứ vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, giải pháp huy động vốn phát triển kết cấu hạ tầng luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước để nạo vét luồng, Bộ Giao thông Vận tải sẽ xem xét hồ sơ và có văn bản chấp thuận trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của tổ chức hoặc doanh nghiệp. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông Vận tải sẽ có văn bản trả lời tổ chức hoặc doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Phụ lục III kèm theo Nghị định 57/2024/NĐ-CP:
- Quá trình thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hàng hải, đường thủy nội địa và các quy định pháp luật có liên quan.
- Trình tự thực hiện nạo vét, tổ chức hoặc doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 6, 7 và 8 Điều 12 Nghị định 57/2024/NĐ-CP.
- Công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định 57/2024/NĐ-CP.
Sau khi hoàn thành công tác nạo vét, tổ chức hoặc doanh nghiệp cần tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao cho Bộ Giao thông Vận tải để tổ chức quản lý và sử dụng.
Đối với tuyến luồng chỉ phục vụ cho một nhà đầu tư cảng, Bộ Giao thông Vận tải sẽ xem xét chấp thuận cho doanh nghiệp khai thác cảng đó chịu trách nhiệm nạo vét duy tu hàng năm, đảm bảo chuẩn tắc và các thông số kỹ thuật luồng được cơ quan có thẩm quyền công bố.
Trường hợp tổ chức hoặc doanh nghiệp không đảm bảo đủ nguồn lực để nạo vét duy tu hoặc không tiếp tục nạo vét duy tu, cần báo cáo Bộ Giao thông Vận tải để xem xét và cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện nạo vét duy tu tuyến luồng.
3. Lưu ý quan trọng khi thực hiện thủ tục nạo vét
Cần tuân thủ quy định pháp luật về nạo vét luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia:
- Hoạt động nạo vét luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia tiềm ẩn nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, an toàn hàng hải, an ninh quốc gia và các hoạt động kinh tế - xã hội khác. Do đó, việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật liên quan đến nạo vét là vô cùng quan trọng:
- Đảm bảo an toàn hàng hải, an ninh quốc gia: Nạo vét đúng quy trình, kỹ thuật sẽ giúp đảm bảo độ sâu, rộng cần thiết cho luồng, tuyến đường thủy, tạo điều kiện thuận lợi cho tàu thuyền lưu thông an toàn, góp phần bảo vệ an ninh quốc gia trên biển, trên sông.
- Bảo vệ môi trường sinh thái: Nạo vét tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường sẽ giúp hạn chế tối đa tác động tiêu cực đến hệ sinh thái nước, bảo vệ đa dạng sinh học, góp phần phát triển kinh tế bền vững.
- Tránh lãng phí tài nguyên thiên nhiên: Nạo vét đúng quy trình, kế hoạch sẽ giúp sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, tránh lãng phí và khai thác bừa bãi.
- Đảm bảo trật tự an toàn xã hội: Nạo vét tuân thủ quy định sẽ góp phần đảm bảo trật tự an toàn xã hội, tránh xảy ra tranh chấp, mâu thuẫn liên quan đến đất đai, tài nguyên nước.
Cảnh báo các vi phạm và chế tài xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về nạo vét:
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi vi phạm quy định về nạo vét luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia sẽ bị xử lý nghiêm minh. Một số vi phạm phổ biến bao gồm:
- Nạo vét trái phép, không có giấy phép hoặc giấy phép không đúng quy định.
- Nạo vét sai khu vực, sai khối lượng, sai thời gian được phép.
- Không sử dụng biện pháp bảo vệ môi trường trong nạo vét.
- Gây ô nhiễm môi trường do nạo vét.
- Vứt bỏ bùn, đất, cát nạo vét không đúng nơi quy định.
Khuyến khích thực hiện nạo vét an toàn, hiệu quả, thân thiện với môi trường:
- Lựa chọn phương pháp nạo vét phù hợp: Nên ưu tiên sử dụng các phương pháp nạo vét ít tác động đến môi trường như nạo vét bằng gầu, nạo vét bằng hút, hạn chế sử dụng các phương pháp nạo vét bằng nổ.
- Áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường: Sử dụng các biện pháp thu gom, xử lý bùn, đất, cát nạo vét; che chắn khu vực nạo vét để hạn chế ảnh hưởng đến môi trường xung quanh; theo dõi, giám sát chất lượng nước trong quá trình nạo vét.
- Sử dụng thiết bị nạo vét hiện đại: Sử dụng các thiết bị nạo vét hiện đại, có hiệu suất cao, tiết kiệm nhiên liệu, giảm thiểu tiếng ồn và khí thải.
- Nâng cao nhận thức cho người dân: Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho người dân về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường trong nạo vét, khuyến khích người dân tham gia giám sát hoạt động nạo vét.
Xem thêm: Luồng đường thủy nội địa một tỉnh là luồng địa phương hay quốc gia?
Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Hướng dẫn nạo vét luồng hàng hải, đường thủy nội địa quốc gia mà Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.
Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất.