1. Mục đích của việc mở rộng vốn từ "hạnh phúc" cho học sinh tiểu học

Mục đích của việc mở rộng vốn từ hạnh phúc trong luyện từ và câu bao gồm một tăng cường từ vựng việc mở rộng vốn từ hạnh phúc giúp học sinh tiểu học làm quen và sử dụng các từ liên quan đến khía cạnh tình cảm và trạng thái tâm lý. Điều này giúp học sinh có khả năng diễn đạt và hiểu biết sâu hơn về khái niệm hạnh phúc và tạo ra cơ sở từ vựng vững chắc cho việc giao tiếp và viết bài văn hay. Mở rộng cấu trúc và biểu đạt ý tưởng qua việc luyện từ và câu với chủ đề hạnh phúc học sinh có cơ hội nắm vững các cấu trúc câu và phương pháp, biểu đạt ý tưởng liên quan đến hạnh phúc. Điều này giúp các em xây dựng khả năng viết và diễn đạt ý tưởng một cách sáng tạo và chính xác. Khuyến khích tư duy tích cực, việc mở rộng vốn từ hạnh phúc trong luyện từ và câu giúp cho học sinh có thể tạo ra môi trường tích cực, khuyến khích tư duy tích cực có thể tìm và học cách nhìn nhận và miêu tả các trạng thái hạnh phúc đánh giá tích cực về bản thân và thúc đẩy suy nghĩ về cuộc sống. Phát triển kỹ năng viết việc luyện từ và câu, với chủ đề hạnh phúc giúp học sinh tiểu học phát triển kỹ năng viết. Các em có thể tạo ra một đoạn văn bài thơ hoặc câu chuyện về hạnh phúc để rèn luyện kỹ năng xây dựng câu dưới đất ý tưởng và sắp xếp thông tin logic.

Một số phương pháp mở rộng vốn từ hạnh phúc cho học sinh có thể kể tới:

  • Đọc sách: khuyến khích học sinh đọc nhiều loại sách và các văn bản khác nhau, điều này giúp các em tiếp cận với các từ vựng mới và ngữ cảnh sử dụng từ khác nhau, giáo viên gợi ý cho học sinh đọc sách về các chủ đề hạnh phúc để mở rộng từ vựng
  • Hướng dẫn học sinh sử dụng từ điển và ghi chú từ vựng mới mà các em gặp phải trong quá trình học các em có thể ghi chú từ định nghĩa ví dụ và các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa để nắm vững nghĩa và cách sử dụng chính xác
  • Tổ chức học từ theo chủ đề để học sinh có thể tập trung và từ vựng liên quan đến cùng một lĩnh vực
  • Sử dụng flashcard và bảng từ vựng để học và ôn lại từ vựng: học sinh có thể viết từ vựng lên flashcard hoặc bảng và ghi kèm định nghĩa hoặc ví dụ sử dụng flashcard và bảng từ vựng trong các hoạt động như trò chơi gắn kết và đố vui từ vựng
  • Khuyến khích học sinh sử dụng các từ mới trong các hoạt động giao tiếp và viết như tạo câu, viết đoạn văn hoặc tham gia vào các hoạt động nhóm về sử dụng từ vựng một cách thực tế hoặc gắn kết
  • Sử dụng hình ảnh tranh minh họa hoặc phim ảnh để minh họa các từ vựng mới hình ảnh và phim ảnh có thể giúp học sinh hình dung và gắn kết từ vựng vào các tình huống cụ thể
  • Tạo các hoạt động thực tế liên quan đến từ vựng như các trò chơi hoặc xây dựng từ vựng trong việc miêu tả trình bày hoặc giải thích các khía cạnh của cuộc sống hàng ngày

 

2. Luyện từ và câu mở rộng vốn từ "hạnh phúc"

Câu 1: Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc

a. cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon ngủ yên

b. trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện

c. hồ hởi, háo hức, sẵn sàng làm mọi việc

Phương pháp giải: chọn câu b: trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện

Câu 2: Tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa với từ hạnh phúc

- Đáp án từ đồng nghĩa: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toàn nguyện

- Từ trái nghĩa: bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng

Câu 3; Trong từ hạnh phúc có nghĩa là điều may mắn tốt lành, tìm thêm những từ ngữ chứa tiếng phúc. Ví dụ phúc đức

Đáp án phúc ấm, phúc đức, phúc hậu, phúc lộc, phúc lợi

 Câu 4: Mỗi người có thể cho một cách hiểu khác nhau về hạnh phúc. Theo em trong các yếu tố dưới đây yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc

a giàu có

b con cái học giỏi

c mọi người sống hòa thuận

d bố mẹ có chức vụ cao

Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình  Hạnh phúc là mọi người sống hòa thuận

 

3. Đáp án một số bài tập mở rộng vốn từ

- Mở rộng vốn từ công dân

Câu 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân

A người làm việc trong cơ quan nhà nước

B người dân của một nước có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước

C người lao động chân tay làm công ăn lương

Đáp án B người dân của một nước có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước

Câu 2: Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây và nhóm thích hợp: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lý, công nghiệp, công chúng, Công binh, công tâm

a.  công có nghĩa là của nhà nước, của chung

b. công có nghĩa là không thiên vị

c. công có nghĩa là thợ khéo tay

Đáp án

a. công có nghĩa là của nhà nước, của chung: công dân, công cộng, công chúng

b. công có nghĩa là không thiên vị: công bằng, công lý, công minh, công tâm

c. công có nghĩa là thợ khéo tay: công nhân, công nghiệp

Câu 3: Tìm trong các từ cho dưới đây những từ đồng nghĩa với công dân: đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, nông dân, công chúng

Đáp án: Những từ đồng nghĩa với công dân là nhân dân, dân chúng, dân

Câu 4 : Có thể thay thế từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao

Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân. Còn nguyện phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta

Đáp án: Trong câu chuyện không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa như nhân dân, dân chúng, dân vì từ công dân có hàm ý là chỉ người dân của một đức độc lập còn các từ nhân dân dân chúng dân chỉ mang nghĩa là con người của một nước nói chung, hàm ý từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.

- Mở rộng vốn từ truyền thống 

Kho tàng tục ngữ ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống này dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao

a yêu nước

b lao động, cần cù

c đoàn kết

d  nhân ái

Đáp án

a. yêu nước:

  • Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
  • Con ơi con ngủ cho lành / Để mẹ lấy nước rửa bành cho voi/ Muốn con lên núi mà coi / Coi Bà Triệu cưỡi voi đánh cồng

b lao động cần cù:

  • Tay làm hàm nhai/ Tay quai miệng trễ
  • Có công mài sắt có ngày nên kim
  • Có làm thì mới có ăn/ Không dưng ai dễ đem phần cho ai
  • Trên đồng cạn dưới đồng sâu/ Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa
  • Cày đồng đang buổi ban trưa/ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày/ Ai ơi bưng bát cơm đầy/ Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần

c đoàn kết:

  • Khôn ngoan đối đáp người ngoài/ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
  • Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
  • Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
  • Nhiễu điều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải thương nhau cùng

d nhân ái

  • Thương người như thể thương thân
  • Lá lành đùm lá rách
  • Máu chảy ruột mềm
  • Môi hở răng lạnh
  • Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần

Để tìm hiểu thêm về vấn đề trên bạn đọc có thể tham khảo Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 của luật Minh Khuê

Trên đây là đáp án phần luyện từ và câu mở rộng vốn từ hạnh phúc luật Minh Khuê xin gửi tới bạn đọc. Mong rằng bài viết trên là những tài liệu tham khảo hữu ích dành cho bạn. Bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào xin vui lòng liên hệ tổng đài 19006162 hoặc gửi thư về địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để được giải đáp trực tiếp. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi. Chúc các bạn học tốt.