1. Một số kiến thức cần nhớ về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than

Dấu chấm

- Kí hiệu: .

- Đặt ở cuối câu kể (câu có nội dung giới thiệu, kể, miêu tả)

VD: Minh học giỏi.

- Khi đọc, gặp dấu chấm phải hạ giọng ở cuối câu và nghỉ hơi.

Dấu hỏi

- Kí hiệu: ?

- Đặt ở cuối câu hỏi (câu có nội dung hỏi)

- Khi đọc câu có dấu chấm hỏi cần nhấn mạnh vào nội dung cần hỏi hoặc từ để hỏi: ai, đâu, ...lên giọng ở cuối câu và nghỉ hơi.

VD: Em học bài chưa ?

* Lưu ý: Nhiều khi ta sử dụng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn.

VD: Chị tôi cười : “ Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”

- Khi câu hỏi làm thành 1 vế câu ghép, có thể không dùng dấu chấm hỏi

VD: Hoa có ở nhà hay không, tôi không biết.

Dấu chấm than

- Kí hiệu:  !

- Đặt ở cuối câu cảm hoặc câu cầu khiến (câu có nội dung bộc lộ cảm xúc hoặc nêu yêu cầu, đề nghị, ...)

- Khi đọc, gặp dấu chấm than nghỉ hơi như dấu chấm 

VD: Mẹ là người tuyệt vời nhất!

VD: Chị phải cố gắng lên!

 

2. Luyện từ và câu lớp 5: Ôn tập về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than

Câu 1 trang 115 SGK Tiếng Việt 5 tập 2: Tìm dấu câu thích hợp với mỗi chỗ trống:

Tùng bảo Vinh:

-  Chơi cờ ca-rô đi...

-  Để tớ thua à... Cậu cao thủ lắm...

-   A... Tớ cho cậu xem cái này ... Hay lắm...

Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem...

-   Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế...

-   Cậu nhầm to rồi... Tớ đâu mà tớ... ông tớ đấy...

-   Ông cậu...

-   Ừ...Ông tớ ngày còn bé mà.... Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà...

 Theo Hải Hồ

Phương pháp giải:

Con xét xem những câu có chỗ trống đó là kiểu câu gì (câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm, câu kể) rồi điền dấu câu thích hợp tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Tùng bảo Vinh:

-  Chơi cờ ca rô đi !

-  Để tớ thua à? Cậu cao thủ lắm !

-  A! Tớ cho cậu xem cái này. Hay lắm !

Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem.

-  Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế ?

-  Cậu nhầm to rồi! Tớ đâu mà tớ! Ông tớ đấy !

-  Ông cậu?

-  Ừ ! Ông tớ ngày còn bé mà. Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà.

 Câu 2 trang 115 SGK Tiếng Việt 5 tập 2: Hãy chữa lại những dấu câu dùng sai trong mẩu chuyện vui dưới đây. Giải thích vì sao em lại chữa như vậy.

Lười

Nam : - Tớ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt giúp quần áo.

Hùng : - Thế à ? Tớ thì chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo.

Nam : - Chà. Cậu tự giặt lấy cơ à ! Giỏi thật đấy ?

Hùng : - Không ? Tớ không có chị, đành nhờ... anh tớ giặt giúp !

Nam : !!! 

Minh Châu sưu tầm

Phương pháp giải:

Con xác định kiểu câu trong từng câu đã cho (câu hỏi, câu kể, câu cảm thán, câu hỏi hay câu cầu khiến) sau đó xét xem dấu câu được đặt ở phía cuối đã phù hợp hay chưa.

Lời giải chi tiết:

Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu

Sửa:

4)  Chà! (Đây là câu cảm nên phải thay dấu chấm bằng dấu chấm than)

5)  Cậu tự giặt lấy cơ à? (Đây là câu hỏi nên phải thay dấu chấm than bằng dấu chấm hỏi)

6)  Giỏi thật đấy! (Đây là câu cảm nên phải thay dấu chấm hỏi bằng dấu chấm than)

7)  Không! (Đây là câu cảm phải thay dấu chấm hỏi bằng dấu chấm than)

8)  Tớ không có chị, đành nhờ...anh tớ giặt giúp. (Đây là câu kể thay dấu chấm than bằng dấu chấm).

Nam!!!: Ba dấu chấm than được sử dụng để thể hiện sự ngạc nhiên bất ngờ của Nam.

Câu 3 trang 115 SGK Tiếng Việt 5 tập 2: Với mỗi nội dung sau đây, em hãy đặt một câu và dùng những dấu câu thích hợp.

a) Nhờ em (hoặc anh, chị) mở hộ cửa sổ.

b) Hỏi bố em mấy giờ hai bố con đi thăm ông bà

c) Thể hiện sự thán phục trước thành tích của bạn

d) Thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng khi được mẹ tặng cho một món quà mà em ao ước đã lâu

Phương pháp giải:

Con đọc thật kĩ, xác định mục đích nói của câu, lựa chọn kiểu câu phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Anh mở cửa sổ giúp em với!

b)  Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà?

c)  Cậu đạt được thành tích thật tuyệt vời!

d) Ô, búp bê đẹp quá!

 

3. Bài tập trắc nghiệm ôn tập về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than

Câu 1: Với nội dung sau đây, con hãy đặt một dấu câu phù hợp: 

Bày tỏ sự yêu thích của con trước cái áo mà bạn con đang mặc

A. Bạn mặc chiếc áo này đẹp đấy?

B. Bạn mặc chiếc áo này đẹp đấy.

C. Bạn mặc chiếc áo này đẹp đấy!

D. Bạn mặc chiếc áo này đẹp đấy

 Lời giải:

- Trước hết, xác định “bày tỏ sự yêu thích của em trước cái áo mà bạn em đang mặc” là thuộc một câu cảm thán.

Như vậy: dấu câu phải dùng là “!”

Đáp án đúng: C

Câu 2:  Với nội dung sau đây, con hãy đặt một dấu câu phù hợp:

Bày tỏ sự tò mò, thắc mắc trước một vấn đề mà con còn chưa được rõ

A. Cậu là Minh có phải không?

B. Cậu là Minh có phải không!

C. Cậu là Minh có phải không.

D. Cậu là Minh có phải không:

 Lời giải:

- Xác định “bày tỏ sự tò mò, thắc mắc trước một vấn đề mà con còn chưa được rõ” thì kiểu câu cần dùng là câu hỏi.

Như vậy: dấu câu cần dùng đến là dấu “?”

Đáp án đúng: A

Câu 3:  Với nội dung sau đây, con hãy đặt một dấu câu phù hợp:

Thể hiện yêu cầu, nguyện vọng mong muốn bạn mình thực hiện.

A. Trời nóng quá, mở cửa giúp tớ với.

B. Trời nóng quá, mở cửa giúp tớ với?

C. Trời nóng quá, mở cửa giúp tớ với!

D. Trời nóng quá, mở cửa giúp tớ với:

 Lời giải:

- Xác định “thể hiện yêu cầu, nguyện vọng mong muốn bạn mình thực hiện” là kiểu câu cầu kiến.

Như vậy: dấu câu cần sử dụng là dấu “!”

Đáp án đúng: C

Câu 4: Khi chép lại mẩu chuyện vui dưới đây, bạn Hùng đã bỏ quên một số dấu câu. Con hãy giúp bạn điền thêm các dấu câu vào chỗ trống:

Tỉ số chưa được mở

Nam:  - Hùng này, hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán hôm qua, cậu được mấy điểm?

Hùng:  - Vẫn chưa mở được tỉ số.

Nam:   - Nghĩa là sao?

Hùng:  - Vẫn đang hòa không - không.

Nam: ?!

 Lời giải:

- Câu 1: Là câu hỏi -> phải điền dấu hỏi chấm

- Câu 3: Là câu hỏi -> Phải điền dấu hỏi chấm

- Câu 4: Là câu kể ->Phải điền dấu chấm

Đáp án đúng:

Tỉ số chưa được mở

Nam:  - Hùng này, hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán hôm qua, cậu được mấy điểm?

Hùng:  - Vẫn chưa mở được tỉ số.

Nam:   - Nghĩa là sao?

Hùng:  - Vẫn đang hòa không – không.

Nam: ?!

Câu 5: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong câu chuyện sau đây:

Cô giáo viết lên bảng một câu ghép.....

“Mặc dù tên cướp rất hung hăng..... gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa tay vào còng số 8........”

Rồi cô hỏi .........

- Em nào cho cô biết chủ ngữ của câu trên ở đâu ......

Hùng nhanh nhảu.........

- Thưa cô ....... chủ ngữ đang nằm trong nhà giam ạ .......

 Lời giải:

- Câu 1: Cô giáo viết lên bảng một câu ghép ( ) : trình bày một sự việc -> câu kể -> đặt dấu hai chấm ( : )

- Câu 2: “Mặc dù tên cướp rất hung hăng ( ) gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa tay vào còng số 8 ( )”

+Đặt giữa hung hăng và gian xảo ngăn cách giữa hai tính từ cùng cấp độ thì ta dùng dấu phẩy (,)

+Toàn bộ câu này là một câu kể nên kết thúc câu đặt dấu chấm (.)

- Câu 3: Rồi cô hỏi ( ) : Trình bày một sự việc -> câu kể -> đặt dấu hai chấm ( : )

- Câu 4:  Em nào cho cô biết chủ ngữ của câu trên ở đâu ( ) : Hỏi một vấn đề -> câu hỏi

- Câu 5: Hùng nhanh nhảu ( ) : Kể một sự việc -> câu kể -> đặt dấu hai chấm ( : )

- Câu 6: Thưa cô ( ) chủ ngữ đang nằm trong nhà giam ạ ( )

+ Sau chữ thưa cô thì đặt dấu phẩy để ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính trong câu

+Kết thúc câu đặt dấu chấm than

Đáp án đúng:

Cô giáo viết lên bảng một câu ghép ( : )

“Mặc dù tên cướp rất hung hăng ( , ) gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa tay vào còng số 8 ( . )”

Rồi cô hỏi ( : )

- Em nào cho cô biết chủ ngữ của câu trên ở đâu ( ? )

Hùng nhanh nhảu ( :  )

- Thưa cô ( , ) chủ ngữ đang nằm trong nhà giam ạ ( ! )

 Xem thêm: Luyện từ và câu lớp 5: Ôn tập về từ loại