Mục lục bài viết
Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu được quy định như thế nào?
1. Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu là gì?
- Đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu là việc cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét tính hợp pháp, hợp lệ và tính phù hợp của toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu trong hồ sơ đề xuất chỉ định thầu.
- Đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu là một thủ tục vô cùng quan trọng trong hoạt động trong hoạt động chỉ định thầu.
- Còn Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu là công việc của tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định về lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Luật đấu thầu năm 2013 khi thực hiện đánh giá thông qua các tiêu chí về tính hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, kỹ thuật và giá.
- Đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu là công việc phải thực hiện theo luật. Đảm bảo tính hiệu quả trong các giai đoạn để tìm kiếm nhà thầu phù hợp. Do đó cần thiết việc báo cáo đánh giá hồ sơ nên được lập thành văn bản. Thực hiện việc phân tích, đánh giá kết quả thông qua nghiệp vụ chuyên môn. Công việc này phản ánh kết quả thông qua các dữ liệu cung cấp theo mẫu. Mẫu báo cáo được cơ quan có thẩm quyền quy định để thống nhất về hình thức và nội dung triển khai. Cũng như thuận lợi cho các bên trong cung cấp hay theo dõi thông tin báo cáo liên quan.
Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất được thực hiện trong giai đoạn đấu thầu. Đây là công việc của tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu. Được thực hiện thông qua việc kiểm tra, đánh giá gắn với chuyên môn và phản ánh bằng văn bản báo cáo. Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất là công việc của tổ chức, cá nhân tham gia và có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định về lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định về lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại được đấu thầu khi thực hiện đánh giá thông qua các tiêu chí về tính hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, kỹ thuật và giá.
- Tuy nhiên Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu chỉ thực hiện khi thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu năm 2013 dựa trên các tiêu chí sau:
+ Thông qua các tiêu chí về tính hợp lệ
+ Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
+ Đánh giá kỹ thuật và giá
- Mục đích của việc đánh giá hồ sơ để mang đến kết luận tổng hợp trong nội dung báo cáo theo quy định, cung cấp thông tin hiệu quả trong công tác đánh giá chuyên môn. Giúp các chủ thể có quyền và lợi ích liên quan tiếp cận báo cáo, sử dụng báo cáo làm căn cứ trong hoạt đọng của đơn vị mình.
2. Nội dung của báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu.
- Nội dung cơ bản của báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu gồm có:
+ Thông tin cơ bản về giới thiệu gói thầu, dự án
+ Kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu
+ Kết luận và kiến nghị. Đây là nội dung quan trọng nhất mà các bên có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan quan tâm
+ Ý kiến bảo lưu
+ Nội dung kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu
Các công việc chuyên môn được thực hiện thông qua các mẫu thực hiện đánh giá:
+ Đánh giá tính hợp lý của hồ sơ vụ thầu
+ Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
+ Đánh giá về kỹ thuật
- Lưu ý: Về nội dung của báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu cần phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật, các thông tin mà các tổ chức, cá nhân cần đảm bảo các thông tin mà mình cung cấp chính xác rõ ràng và trung thực.
Trong bộ báo cáo phải nêu rõ và làm sáng tỏ các nội dung sau đây:
+ Danh sách nhà nước được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu
+ Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu mà bị loại cùng với lý do loại bỏ nhà thầu
+ Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình diễn ra thực hiện hồ sơ và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
- Việc đánh giá hồ sơ đề xuất dự thầu được thực hiện như sau:
+ Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế, tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Theo quy định hiện nay thì thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu không bao gồm:
+ Thời gian thẩm định, phê duyệt hồ sơ
+ Thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuát về kỹ thuật đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
+ Trong các trường hợp cần thiết, thời gian đánh giá có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án.
3. Trình tự đánh giá hồ sơ đề xuất chỉ định thầu.
Việc thực hiện đánh giá hồ sơ đề xuất thì sẽ thực hiện như sau:
- Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, tính hợp lệ của Hồ sơ dự thầu phải đảm bảo tính hợp lệ theo quy định tại Điều 18 của Nghị định 63/2014/NĐ-CP. Để kiểm tra phải dựa vào việc kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu, các thành phần của hồ sơ dự thầu.
- Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
Để hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ thì hồ sơ cần đáp ứng đầy đủ các nội dung về:
+ Có bản gốc hồ sơ dự thầu;
+ Có đơn dự thầu hợp lệ; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá dự thầu được thể hiện rõ, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kềm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.
+ Hiệu lực của hồ sơ dự thầu phải đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu
+ Có đảm bảo dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu
- Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng được các quy định về thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu, Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá về kỹ thuật.
- Đánh giá về kỹ thuật về giá, việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu, nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét xác định giá thấp nhất.
4. Mẫu báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật chỉ định thầu
Dưới đây Luật Minh Khuê xin cung cấp mẫu báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật chỉ định thầu mới nhất. Quý khách hàng có thể tải xuống hay sửa trực tiếp sao cho phù hợp với nhu cầu và thông tin của mình.
TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH Số: ....... (nếu đó) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc |
..... , ngày .... tháng .... năm 20....
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Gói thầu ..... (ghi tên gói thầu)
thuộc dự án ..... (ghi tên dự án)
Kính gửi: ..... (ghi tên bên mời thầu)
I. Thông tin cơ bản
1. Giới thiệu chung về dự án, gói thầu
a) Phần này nêu khái quát về dự án, gói thầu và các văn bản pháp lý là cơ sở để thực hiện gói thầu:
- Tên chủ đầu tư, bên mời thầu;
- Tên dự án và tóm tắt về dự án;
- Tên gói thầu và tóm tắt về gói thầu, nội dụng của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Một số mốc thời gian chính trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
Các văn bản pháp lý liên quan được liệt kê và đính kèm (bản chụp) báo cáo này.
b) Liệt kê danh sách nhà thầu mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu từ bên mời thầu và danh sách nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu.
2. Tổ chuyên gia
a) Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia:
Tổ chuyên gia được .... (ghi tên bên mời thầu/ tổ chức tư vấn hoặc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp) thành lập theo Quyết định số ... (ghi số và ngày ban hành ban hành văn bản) để thực hiện đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu ... (ghi tên gói thầu) thuộc dự án .... (ghi tên dự án).
Trường hợp Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn hoặc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp đánh giá hồ sơ dự thầu thì bổ sung nội dung sau: Căn cứ hợp đồng số ... (ghi số hiệu hợp đồng) ngày ... (ghi thời gian ký hợp đồng) giữa ... (ghi tên bên mời thầu) và ... (ghi tên tổ chức tư vấn hoặc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp) về việc thuê tổ chức / đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu ... (ghi tên gói thầu) thuộc dự án ... (ghi tên dự án).
b) Thành phần tổ chuyên gia:
Phần này mô tả số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ thể của các thành viên trong tổ chuyên gia tại Bảng số 1.
Bảng số 1
STT | Họ và tên | Chức vụ, vị trí trong tổ chuyên gia | Phân công công việc |
c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia:
Phần này nêu cách thức làm việc của tổ chuyên gia, phân công công việc, thời gian hoàn thành ... Trường hợp có quy chế làm việc của tổ chuyên gia thì chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu rõ cách xử lý khi một thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó (nếu có) phải được nêu trong Mục IV báo cáo này.
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
1. Kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và bản chụp.
Căn cứ vào kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và các bản chụp của Hồ sơ dự thầu do bên mời thầu thực hiện, kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và bản chụp được tổng hợp theo bảng số 2 dưới đây:
Bảng số 2
STT | Tên Nhà thầu | Bản gốc | Bản chụp | Ghi chú |
2. Kết quả kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu.
a) Trên cơ sở kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu (lập theo mẫu số 1), đánh giá về tính hợp lệ của từng hồ sơ dự thầu (lập theo mẫu số 3), kết quả đánh giá về tính hợp lệ của từng hồ sơ dự thầu được tổng hợp theo Bảng số 3 dưới đây:
Bảng số 3
STT | Tên nhà thầu | Kết luận (đạt, không đạt) | Ghi chú |
b) Thuyết minh về các trường hợp hồ sơ dự thầu không hợp lệ (kể cả sau khi nhà thầu bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu.
c) Các nội dung bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu nhằm chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu của bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu (kể cả trường hợp nhà thầu tự bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu)
3. Kết quả đánh giá về năng lực và kinh nghiệm (trường hợp không áp dụng sơ tuyển)
a) Trên cơ sở đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của từng nhà thầu (lập theo Mẫu số 3), kết quả đánh giá nội dung này được tổng hợp theo Bảng số 4 dưới đây:
Bảng số 4
STT | Tên nhà thầu | Kết luận (Đạt, không đạt) | Ghi chú |
b) Thuyết minh các trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm nêu trong hồ sơ mời thầu. Phần này thuyết minh chi tiết về việc không đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (kể cả sau nhà thầu bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu)
c) Các nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu nhằm chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu của bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu.
5. Kết quả đánh giá về kỹ thuật
a) Trên cơ sở đánh giá về kỹ thuật của từng hồ sơ dự thầu, kết quả đánh giá về kỹ thuật được tổng hợp theo bảng số 5 dưới đây:
STT | Tên nhà thầu | Kết quả đánh giá | Ghi chú |
b) Thuyết minh các trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu. Thuyết minh chi tiết về việc nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của hồ sơ dự thầu
c) Các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá. Phần này nêu rõ các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá, bao gồm cả trường hợp trong tổ chuyên gia có một hoặc một số thành viên có đánh giá khác biệt so với đa số các thành viên còn lại và biện pháp xử lý đói với trường hợp đó.
5. Kết quả đánh giá về tài chính
Trên cơ sở đánh giá về tài chính của từng hồ sơ dự thầu, kết quả đánh giá về tài chính được tổng hợp.
Bảng số 6
STT | Nội dung | Nhà thầu A | Nhà thầu B |
6. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu
Trên cơ sở đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia, kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu được tổng hợp theo Bảng số 7 với các nội dung sau:
Bảng số 7
STT | Nội dung | Nhà thầu A | Nhà thầu B |
7. Đánh giá phương án kỹ thuật thay thế trong hồ sơ dự thầu.
Trong trường hợp hồ sơ mời thầu cho phép chào phương án kỹ thuật thay thế để tìm kiếm những đề xuất sáng tạo của nhà thầu mang lại hiệu quả cao hơn cho gói thầu thì cần đánh giá phương án đề xuất thay thế của nhà thầu xếp hạng thứ nhất và đề xuất các nội dung cụ thể để bên mời thầu và nhà thầu thương thảo trong quá trinhg thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
III. Kết luận và kiến nghị
Trên cơ sở đánh giá hồ sơ dự thầu, tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung sau đây:
1. Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu
2. Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trong trường hợp chưa đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế, phảo nêu lý do và đề xuất biện pháp xử lý
3. Những nội dung của HSMT chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu hoặc dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá HSDT hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, đề xuất biện pháp xử lý
IV. Ý kiên bảo lưu
Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin, nội dung đánh giá, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:
STT | Nội dung đánh giá | Ý kiến bảo lưu | Lý do | Ký tên |
Báo cáo đánh giá này được bởi: ....
Trên đây là bài viết của Luật Minh Khuê, mọi thắc mắc vui lòng liên hệ số Hotline tư vấn pháp luật đấu thầu: 1900.6162 để được giải đáp. Xin chân thành cảm ơn!