Mục lục bài viết
- 1. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động người nước ngoài
- 1.1 Căn cứ pháp lý về sử dụng lao động nước ngoài
- 1.2 Các hình thức lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam
- 1.3. Quy định về Người sử dụng người lao động nước ngoài
- 1.4 Mẫu báo cáo tình hình sử dụng NLĐ nước ngoài
- 5. Mức phạt không nộp báo cáo sử dụng lao động như thế nào?
- 2. Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài theo quý (Mẫu số 16)
1. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động người nước ngoài
1.1 Căn cứ pháp lý về sử dụng lao động nước ngoài
Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
1.2 Các hình thức lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam
Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Chào bán dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tình nguyện viên;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1.3. Quy định về Người sử dụng người lao động nước ngoài
Người sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
1.4 Mẫu báo cáo tình hình sử dụng NLĐ nước ngoài
Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định sử dụng mẫu báo cáo sử dụng lao động người nước ngoài như sau:
- Trước ngày 05/7 và ngày 05/01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng NLĐ nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI.
Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
- Trước ngày 15/7 và ngày 15/01 của năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình NLĐ nước ngoài làm việc trên địa bàn theo Mẫu số 08/PLI.
Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Mẫu số 07/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
(Tính từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng... năm...)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố...
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của ………… như sau:
1. Thông tin về nhà thầu (nếu có) gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
2. Số liệu về người lao động nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức (có bảng tổng hợp số liệu kèm theo).
3. Đánh giá, kiến nghị (nếu có).
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
BẢNG TỔNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Kèm theo Báo cáo số... ngày... tháng... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức)
Đơn vị tính: người
Số TT | Quốc tịch | Phát sinh trong 6 tháng/năm | Vị trí công việc | Giấy phép lao động | Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn /xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ | Thu hồi GPLĐ | Làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức | ||||||||
Tổng số | Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm | Nhà quản lý | Giám đốc điều hành | Chuyên gia | Lao động kỹ thuật | Cấp GPLĐ | Cấp lại GPLĐ | Gia hạn GPLĐ | Không thuộc diện cấp GPLĐ | ||||||
Số lượng | Lương bình quân (VNĐ) | ||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
| ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) (3) = (6) + (7) + (8) + (9) = (10) + (11) + (12) + (13).
(**) Cột (16) Thống kê người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức chia theo: doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp ngoài nhà nước; tổ chức.
Mẫu số 08/PLI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | …………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM……./NĂM…….
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
Thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……. báo cáo tình hình người lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm……./năm……. như sau:
I. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
1. Tình hình chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (nêu rõ số lượng, vị trí công việc đã chấp thuận tại doanh nghiệp, tổ chức).
2. Tình hình cấp giấy phép lao động (nêu rõ tình hình cấp giấy phép lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức).
3. Công tác quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn (kết quả đạt được, nguyên nhân, tồn tại, khó khăn) (kèm theo tổng hợp số liệu báo cáo tình hình người lao động nước ngoài của 6 tháng đầu năm……./năm…….).
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Giải pháp quản lý người lao động nước ngoài.
2. Kiến nghị.
| GIÁM ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM……./NĂM…….
(Kèm theo Báo cáo số... ngày... tháng... năm... của...)
Đơn vị tính: người
Số TT | Quốc tịch | Phát sinh trong 6 tháng/năm | Vị trí công việc | Giấy phép lao động | Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn/xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ | Thu hồi GPLĐ | Doanh nghiệp, tổ chức | |||||||||||
Tổng số | Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm | Nhà quản lý | Giám đốc điều hành | Chuyên gia | Lao động kỹ thuật | Cấp GPLĐ | Cấp lại GPLĐ | Gia hạn GPLĐ | Không thuộc diện cấp GPLĐ | Doanh nghiệp | Tổ chức | |||||||
Số lượng | Lương bình quân (đồng) | Doanh nghiệp nhà nước | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Doanh nghiệp ngoài nhà nước | ||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
| ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (3) = (6) + (7) + (8) + (9) = (10) + (11) + (12) + (13) = (16) + (17) + (18) + (19).
Mẫu số 09/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động | ..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: ……………..(1)…………..
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức …………………………………………….
3. Tổng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: …………..người
Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ………………………người
4. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………………6. Email (nếu có) ……………………
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ……………………………………………………
Cơ quan cấp: ....……………………………… Có giá trị đến ngày: …………………………
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ……………………………………………………………
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): ……………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản số....(ngày ... tháng ... năm...) của… về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị ……… (2) xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
9. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
10. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………… 11. Giới tính (Nam/Nữ): ………………
12. Quốc tịch: …………………………… 13. Số hộ chiếu: …………………………………
14. Cơ quan cấp: …………………………… 15. Có giá trị đến ngày: …………………….
16. Vị trí công việc: …………………………………………………………………………….
17. Chức danh công việc: …………………………………………………………………….
18. Hình thức làm việc: ………………………………………………………………………..
19. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ……………………………………………..
20. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………………………….
21. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………..
22. Thời hạn làm việc: Từ (ngày... tháng ... năm...)…đến (ngày... tháng ... năm...)…..
23. Trường hợp lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại Điều Nghị định số……………): …………………………………..
24. Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt kê tên các giấy tờ): ………………………..
Xin trân trọng cảm ơn!
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1), (2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh, thành phố...
5. Mức phạt không nộp báo cáo sử dụng lao động như thế nào?
Điểm đ khoản 1 Điều 7 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định về Mức phạt không nộp báo cáo sử dụng lao động như sau:
Điều 7. Vi phạm về tuyển, quản lý lao động
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:
a) Không thông báo công khai kết quả tuyển lao động hoặc thông báo sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả tuyển lao động;
b) Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định với phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với người sử dụng lao động thuộc khu công nghiệp) nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện;
c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với người sử dụng lao động thuộc khu công nghiệp) nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện;
d) Thu tiền của người lao động tham gia tuyển lao động;
đ) Không lập sổ quản lý lao động; lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn, không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật; không ghi chép, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động khi hợp đồng lao động có hiệu lực; không cập nhật thông tin khi có sự thay đổi vào sổ quản lý lao động.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi phân biệt đối xử về giới tính, độ tuổi, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, tôn giáo, nhiễm HIV, khuyết tật.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc trả lại cho người lao động khoản tiền đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận Luật sư tư vấn pháp luật lao động, doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp.
2. Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài theo quý (Mẫu số 16)
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC/CHỦ ĐẦU TƯ Số:……/……
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......., ngày.....tháng.....năm..... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
QUÝ........../6 THÁNG ĐẦU NĂM………/NĂM………
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…………..
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/chủ đầu tư: ............................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................
3. Điện thoại: .....................................................................................................
.........................................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ..............................................................
..........................................................................................................................
5. Cơ quan cấp: ............................................... Ngày cấp: ..................................
..........................................................................................................................
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ......................................................................
..........................................................................................................................
7. Tổng số lao động (bao gồm người lao động nước ngoài và lao động Việt Nam): ...
.........................................................................................................................
Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài quý ..................................,
6 tháng đầu năm...................hoặc năm................................................... như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính | Quốc tịch | Hộ chiếu | Vị trí công việc | Cấp GPLĐ | Mức lương trung bình (triệu đồng) | ||||||||||||||||
Nam | Nữ | Châu Á | Châu Âu | Châu Mỹ | Châu Phi | Châu Đại Dương | Số hộ chiếu | Ngày cấp | Ngày hết hạn | Nhà quản lý
| Giám đốc điều hành
| Chuyên gia
| Lao động kỹ thuật | Khác | Cấp GPLĐ | Cấp lại GPLĐ | Không đủ điều kiện cấp, cấp lại GPLĐ | Không thuộc diện cấp GPLĐ | Đã nộp hồ sơ nhưng chưa được Cấp GPLĐ, Cấp lại GPLĐ hoặc xác nhận | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên: - Lưu đơn vị |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC/CHỦ ĐẦU TƯ (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|