1. Đất nhà thờ là gì?
Đất nhà thờ là một đất gắn liền với truyền thống và phong tục tập quán của người Việt Nam ta. Theo luật đất đai năm 2013 thì đã xác định có hai loại đất liên quan đến vấn đề tâm linh và tôn giáo. Theo đó điều 159 quy định về đất cơ sở tôn giáo như chùa , nhà thờ, nhà nguyện, thành đường.... của các tôn giáo còn điều 160 quy định về đất tín ngưỡng bao gồm đất có công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
Căn cứ theo khoản 5 điều 100 Luật Đất đai 2013 thì đất nhà thờ họ có thể được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo luật định. Như vậy thì đối với đất công trình nhà thờ họ và đất đố không có tranh chấp được thì được ủy ban nhân dân cấp xã nới có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tuy nhiên do đất đó là đất chung giành để thờ họ nên việc chọn ai là người đứng tên sổ đỏ cũng xảy ra nhiều mâu thuẫn, bởi vậy khi một cá dòng họ muốn đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì cần thỏa thuận được với nhau về vấn đề liên quan đến đứng tên. Nếu dòng họ muốn đứng tên một người thì cần có văn bản chấp thuận của cả dòng họ. Theo đó dòng họ sẽ tiến hành họp và bầu ra người đại diện sẽ đứng tên trên giấy và có văn bản ủy quyền. Mặc dù một cá nhân là người đứng tên nhưng vì đây là đất của dòng thờ họ nên mặc dù người đó đứng tên nhưng không có nghĩa là đất này thuộc sở hữu riêng của cá nhân người này,
Còn đối với trường hợp là đất nhà thờ tôn giáo thì căn cứ theo điều 159 luật đất đai năm 2013 thì đất cơ sở tôn giáo bao gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáp, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ quan tôn giáp được nhà nước cho phép hoạt động. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào chính sách tôn giáo của nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết định diện tích đất cơ sở tôn giáo. Như vậy thì đất nhà thờ sẽ được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt diện tích cho cơ sở tôn giáo.
2. Thủ tục hiến đất làm nhà thờ
Hiện nay thì luật đất đai năm 2013 cũng không có quy định như thế nào là hiến đất. Nhưng chúng ta có thể hiểu một cách khá đơn giản đó là hiến đất là việc một người sử dụng đất tự nguyện tặng cho một phần đất của mình để làm nhà thờ vì lợi ích chung của dòng họ. Hoặc là cá nhân có quyền sử dụng đất thực hiện tặng cho mảnh đất đó để phục vụ cho việc xây nhà thờ. Do vậy mà người sử dụng đất tự nguyện hiến tặng đất làm nhà thờ sẽ thực hiện thông qua thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất.
Quy trình tặng cho quyền sử dụng đất được thực hiện theo trình tự như sau:
- Bước 1: Làm hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bằng văn bản và có công chứng chứng thực
Trong trường hợp đất là sở hữu chung của hai vợ chồng thì cần có chữ ký xác nhận của cả vợ và chồng, còn đối với đất của hộ gia đình thì cần có chữ ký đồng ý của tất cả các thành viên trong hộ gia đình.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất để cập nhật biến động đất
Hồ sơ chuẩn bị bao gồm: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; Hợp đồng tặn cho bất động sản đã có công chứng, chứng thực thỏa thuận roc về việc các bên hiến đất làm đường đi chung; Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy tờ tùy thân ( chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân / hộ chiếu); Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất.
- Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thì văn phòng đăng ký đất đai sẽ cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và cập nhật trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất
Nếu hồ sơ đăng ký không hợp lệ thì văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ và yêu cầu chủ hở hữu hoàn thành hồ sơ trong 3 ngày làm việc.
>> Xem thêm: Mẫu đơn hiến đất làm đường đi chung mới nhất
3. Mẫu đơn hiến đất làm nhà thờ
Mẫu đơn 1: Mẫu đơn hiến tặng đất làm nhà thờ (cơ sở tôn giáo).
Quý khách có thể tải ngay mẫu giấy hiến tặng đất làm nhà thờ tôn giáo để sử dụng hoặc sửa trực tiếp trên hệ thống và in ra để sử dụng trong những trường hợp cần thiết:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
.....ngày....tháng....năm......
GIẤY HIẾN TẶNG ĐẤT
Tôi tên là: ........................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: .........................................................................................................
Thường trú: .....................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ..................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................................................................
Là chủ sở hữu khu đất có diện tích ..................................................................................
Theo các chứng từ dưới đây
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ...................... do UBND ................ cấp ngày ........../...../........
Tờ khai nộp lệ phí trước bạ ngày ...........................
Trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không chịu bất kỳ áp lực nào, tôi tự nguyện lập giấy này để hiến tặng khi đất số..........................theo các chứng từ nêu trên cho:
Hội Thánh Tin Lành Việt Nam
Chi hội,................................., Tỉnh..................................
Địa chỉ .....................................................................................................
Điện thoại:................................................................................................
Kể từ khi hiến tặng, Hội Thánh Tin Lành Việt Nam - Chi hội ................. được trọn quyền sử dụng khu đất trên cho việc xây nhà thờ và các cơ sở của Hội Thánh ...................
Việc bàn giao đất hiến tặng và chứng từ sở hữu cho Hội Thành Tin Lành Việt Nam - chi hội .................... được thực hiện ngay khi lập giấy hiến tặng này.
Để làm chứng cho việc lập giấy hiến tặng này tôi có mời người làm chứng là:
Ông/ bà:.....................................................................................................
Sinh ngày:..................................................................................................
CMND số ................. cấp ngày....../....../........tại: ......................................
Hộ khẩu thường trú: ................................................................................
Người làm chứng nêu trên là do tội tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc vào những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của tôi, không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc, họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
Tôi đã đọc giấy hiến tặng và đồng ý hoàn toàn với những nội dung được ghi trong giấy hiện tặng này
Người làm chứng ( Ký và ghi rõ họ tên) |
Người hiến tặng ( ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu đơn số 2: Mẫu hợp đồng tặng cho (hiến đất) làm nhà thờ họ.
Quý khách có thể tải ngay mẫu hợp đồng tặng cho, hiến đất làm nhà thờ họ dưới đây hoặc có thể in, sửa và sử dụng trực tiếp trên hệ thống:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
( Số:................/HĐTCQSDĐ)
Hôm nay, ngày....tháng....năm....., tại ................. chúng tôi gồm có: ........................
BÊN TẶNG CHO( BÊN A)
Ông/ bà: ...........................................................................
Sinh ngày: ........................................................................
CMND số: ............... ngày cấp ............. tại ......................
Hộ khẩu thường trú: .........................................................
Nơi ở hiện tại: ..................................................................
Điện thoại:...........................................................................
Là chủ sở hữu bất động sản: ...............................................
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO
Ông/ bà:................................................................................
Sinh ngày:...............................................................................
CMND Số:...............................ngày cấp..................tại ...........
Hộ khẩu thường trú:..................................................................
Nơi ở hiện tại:..........................................................................
Điện thoại:..................................................................................
Đại diện cho dòng họ, chi họ...... tại thôn ....... xã ........ huyện ..... tỉnh ...........
Hai bên đồng ý thực hiện việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ....................................................., cụ thể như sau:
- Thử đất số:...................................................................
- Tờ bản đồ số:...............................................................
- Diện tích:.................................................. ( bằng chữ:........ )
- Hình thức sử dụng:
+ sử dụng chung:..........................................m2
+ Sử dụng riêng:.........................................m2
- Mục đích sử dụng:..........................................................................
- Thời hạn sử dụng:,.......................................................................
- Nguồn gốc sử dụng:....................................................................
Những hạn chế về quyền sử dụng đất nếu có: .............................
..........................................................................................................
ĐIỀU 2: VIỆC GIAO ĐẤT VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao đất và nhà ở nêu trên đại điều 1 của hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đẩt cho bên B ngay sau khi hợp đồng tặng cho này được ký công chứng
2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đật tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ, PHÍ.
Thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh tranh chấp thì các bên phải cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan
1.1. Những thông tin về cá nhân , về thửa đất và nhà ở đã ghi trong hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật.
1.2.Thửa đất và nhà ở thuộc trường hợp được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
1.3. Tại thời điểm giao kết hợp đồng thì
a) thửa đất và nhà ở không có tranh chấp
b) quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị thế chấp tại ngân hàng, không là đối tượng của bất kỳ biện pháp đảm bảo thực hiện quyền nghĩa vụ dân sự với bất kỳ bên thứ ba nào khác;
c) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên không bị hạn chế với bất cứ quyết định bào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các bên cam kết pháp lý với bên thứ 3 dẫn đến việc hạn chế quyền định đoạt của bên A.;
d) Bên A có toàn quyền quyết định việc chuyển quyền sử dụng thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại điều 1 của hợp đồng này
e) Thửa đất và nhà ở không nằm trong quy hoach giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
f) Đến thời điểm tặng cho thửa đất và nhà ở nêu trên không còn bất cứ nghĩa vụ tài chính nào với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1.4. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối, không bị ép buộc
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng
2. Bên B cam đoan
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng là hoàn toàn đúng sự thật
2.2. Đã xem xét kỹ và biết rõ về thửa đất và nhà ở nêu tại điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
2.3. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối, ép buộc
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi như trng hợp đồng này.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên hiểu rõ về quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này
2. Hai bên đã được đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý các điều khoản đã ghi trong hợp đồng
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày.....tháng ...năm ......đến ngày.....tháng.....năm......
Hợp đồng được lập thành............bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN TẶNG CHO (BÊN A) (ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B) ( ký và ghi rõ họ tên) |
Trên đây là toàn bộ những thông tin của chúng tôi cung cấp cho các bạn về mẫu đơn hiến đất làm nhà thờ, hi vọng thông qua bài viết trên các bạn đã hiểu hơn về hiến đất làm nhà thờ và thủ tục hiến đất làm sao. Mẫu đơn của chúng tôi đưa ra sẽ giúp ích được cho các bạn trong thực hiện thủ tục hiến đất. Mọi vướng mắc pháp lý, Hãy gọi ngay: 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.