- 1. Thẩm quyền và điều kiện giải quyết ly hôn tại Tuyên Quang
- 1.1. Thẩm quyền xét xử vụ án ly hôn
- 1.2. Điều kiện ly hôn thuận tình
- 1.3. Điều kiện ly hôn đơn phương
- 1.4. Những trường hợp không được ly hôn
- 2. Thủ tục ly hôn thuận tình ly hôn tại Tuyên Quang
- 2.1 Hồ sơ chuẩn bị
- 2.2. Quy trình nộp đơn và giải quyết
- 2.3 Mẫu đơn ly hôn thuận tình
- 3. Thủ tục ly hôn đơn phương tại Tuyên Quang
- 3.1 Hồ sơ
- 3.2. Quy trình giải quyết
- 4. Chi phí và thời gian giải quyết
- 4.1. Án phí ly hôn
- 4.2. Thời gian giải quyết
- 5. Danh sách các Tòa án nhân dân khu vực trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6. Dịch vụ ly hôn tại Tuyên Quang của công ty Luật Minh Khuê
- 4.1. Dịch vụ soạn thảo đơn ly hôn, hồ sơ ly hôn tại Tuyên Quang
- 4.2. Dịch vụ ly hôn trọn gói ở Tuyên Quang của Luật Minh Khuê
- 4.3. Dịch vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Tuyên Quang
- 4.4 Dịch vụ giải quyết tranh chấp quyền nuôi con tại Tuyên Quang
- Địa chỉ văn phòng:
Ly hôn là quyền nhân thân cơ bản được pháp luật Việt Nam công nhận và bảo vệ. Để chấm dứt quan hệ hôn nhân hợp pháp, vợ chồng cần thực hiện thủ tục ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền theo đúng quy trình. Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn chi tiết toàn bộ quy trình thủ tục ly hôn tại tỉnh Tuyên Quang, từ điều kiện pháp lý đến các bước thực hiện cụ thể.
1. Thẩm quyền và điều kiện giải quyết ly hôn tại Tuyên Quang
1.1. Thẩm quyền xét xử vụ án ly hôn
Theo Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 ngày 27/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, thẩm quyền giải quyết ly hôn tại Tuyên Quang hiện thuộc về 8 Tòa án nhân dân khu vực thay vì các Tòa án nhân dân cấp huyện như trước đây.
Ly hôn đơn phương: Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân khu vực nơi bị đơn cư trú, làm việc. Trường hợp không xác định được nơi ở của bị đơn, có thể nộp đơn tại Tòa án nơi bị đơn có tài sản hoặc nơi nguyên đơn cư trú, làm việc.
Ly hôn thuận tình: Theo điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, vợ chồng có thể thỏa thuận lựa chọn Tòa án nhân dân khu vực nơi cư trú của vợ hoặc chồng để giải quyết.
1.2. Điều kiện ly hôn thuận tình
Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định ly hôn thuận tình phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Cả hai vợ chồng cùng yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn một cách tự nguyện, không bị ép buộc.
- Vợ chồng đã thỏa thuận bằng văn bản về việc chấm dứt quan hệ hôn nhân, phân chia tài sản, trông nom, nuôi dưỡng con cái. Nếu không thỏa thuận được về các vấn đề này, họ không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con. Nếu thỏa thuận không đảm bảo quyền lợi này, Tòa án sẽ không công nhận ly hôn thuận tình mà giải quyết theo thủ tục ly hôn thông thường.
Ly hôn thuận tình chỉ được công nhận khi đáp ứng đầy đủ ba điều kiện trên. Việc thỏa thuận phải toàn diện về tất cả các vấn đề liên quan và bảo đảm quyền lợi của các bên, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em.
1.3. Điều kiện ly hôn đơn phương
Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 cho phép ly hôn đơn phương khi có một trong các căn cứ sau:
- Vợ hoặc chồng bị tâm thần và là nạn nhân của bạo lực gia đình. Bạo lực gia đình bao gồm hành hạ, đánh đập, xúc phạm danh dự, nhân phẩm có ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của nạn nhân.
- Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích. Theo quy định, người mất tích từ 2 năm trở lên và đã được Tòa án tuyên bố mất tích, người còn lại có quyền yêu cầu ly hôn.
- Vợ chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ làm hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng. Theo Nghị quyết 02/2000/NQ-HĐTP, quan hệ hôn nhân trầm trọng thể hiện qua: vợ chồng không thương yêu, chăm sóc nhau; thường xuyên ngược đãi, hành hạ; không chung thủy; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích hôn nhân không đạt được.
Ly hôn đơn phương chỉ được chấp nhận khi có căn cứ pháp lý rõ ràng và đã trải qua quá trình hòa giải không thành công.
1.4. Những trường hợp không được ly hôn
Điều 51 và Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định các trường hợp Tòa án không thụ lý giải quyết ly hôn gồm 4 nội dung như sau:
- Không có căn cứ về bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ vợ chồng.
- Có căn cứ về vi phạm nhưng không làm hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng.
- Chồng yêu cầu ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Quy định này nhằm bảo vệ quyền lợi của mẹ và trẻ em, tuy nhiên vợ vẫn có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp này.
- Vợ hoặc chồng mất tích nhưng chưa có quyết định tuyên bố mất tích của Tòa án.
2. Thủ tục ly hôn thuận tình ly hôn tại Tuyên Quang
2.1 Hồ sơ chuẩn bị
Để thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình, cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
Giấy tờ bắt buộc:
- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo mẫu của Tòa án
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
- Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu
- Bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của cả vợ và chồng
Giấy tờ bổ sung (nếu có):
- Bản sao chứng thực Giấy khai sinh của con chung
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm
- Văn bản thỏa thuận về nợ chung (nếu có)
2.2. Quy trình nộp đơn và giải quyết
Bước 1: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính đến Tòa án nhân dân khu vực có thẩm quyền. Tòa án sẽ cấp giấy xác nhận nhận đơn nếu nộp trực tiếp, hoặc gửi thông báo trong vòng 2 ngày làm việc nếu nộp qua bưu chính.
Bước 2: Thụ lý đơn Tòa án xem xét thụ lý trong vòng 5 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ, Tòa án ra thông báo nộp lệ phí và tạm ứng án phí. Đơn được chính thức thụ lý khi người yêu cầu nộp biên lai thu lệ phí.
Bước 3: Phân công thẩm phán Trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý, Chánh án phân công Thẩm phán giải quyết và thông báo cho các bên liên quan.
Bước 4: Hòa giải Tòa án tiến hành hòa giải trong vòng 15 ngày làm việc. Nếu hòa giải thành, Tòa án lập biên bản và sau 7 ngày không có thay đổi ý kiến, sẽ ra quyết định công nhận hòa giải thành.
Bước 5: Xét xử Nếu hòa giải không thành, Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn sau 7 ngày kể từ ngày hòa giải không thành, miễn là các bên không thay đổi ý kiến.
2.3 Mẫu đơn ly hôn thuận tình
Mẫu đơn ly hôn thuận tình được dùng trong trường hợp việc ly hôn của quý khách xuất phát từ sự tự nguyện thỏa thuận của cả hai vợ chồng về quyết định ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn. Nay quý khách làm đơn này để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền công nhận mọi sự thỏa thuận của quý khách về việc ly hôn. Đơn ly hôn thuận tình sẽ được nộp đến Tòa án nhân dân cấp huyện (Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang nơi một trong hai bên vợ hoặc chồng cư trú (nơi có hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú, tạm vắng). Do vậy quý khách hoàn toàn có thể thỏa thuận với vợ hoặc chồng của mình về Tòa án mà hai bên lựa chọn để giải quyết việc ly hôn của quý khách. Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất sẽ được trình bày theo thể thức như sau:
Quý khách lưu ý, những dòng chữ được tô đỏ trong mẫu đơn là phần gợi ý của Luật Minh Khuê gửi đến quý khách chỉ mang tính chất tham khảo, nhằm giúp quý khách có thể nắm bắt được rõ ràng nhất thể thức của một đơn ly hôn hoàn chỉnh là như thế nào. Quý khách sẽ thay thế các dòng chữ tô đỏ của chúng tôi bằng chính những thông tin, nội dung trong trường hợp ly hôn của quý khách. Tham khảo mẫu đơn ly hôn thuận tình tại Tuyên Quang:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày ... tháng ... năm 20...
ĐƠN YÊU CÂU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v Công nhận thuận tình ly hôn)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Họ và tên Chồng: Nguyễn Văn A Sinh ngày: .../.../19....
Căn cước công dân số hoặc chứng minh nhân dân số : 1234zzzz do Công an huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long cấp ngày .... tháng ... năm 20...
Hộ khẩu thường trú: Số nhà...., đường ....., xã ....., tỉnh Tuyên Quang;
Nơi cư trú hiện tại: Số nhà...., đường ....., xã ....., tỉnh Tuyên Quang;
Số điện thoại liên hệ: 03245xxxx Số fax (nếu có):
Địa chỉ thư điện thử (nếu có): xxx@gmail.com
Họ và tên Vợ: Phạm Thị B Sinh ngày: ..../.../19...
Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân số: 2341xxxx do Công an huyện Long Hồ cấp ngày .... tháng .... năm 20...
Hộ Khẩu thường trú: Số nhà...., đường ....., xã ....., tỉnh Tuyên Quang;
Nơi cưu trú hiện tai: Số nhà...., đường ....., xã ....., tỉnh Tuyên Quang;
Số điện thoại liên hệ: 02341xxxx Số fax (nếu có):
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): xyz@gmail.com
Nay chúng tôi thống nhất làm đơn này xin trình bày với quý Tòa một sự việc như sau:
Vợ chồng chúng tôi đã thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn theo đúng quy trình và đúng pháp luật tại Ủy ban nhân dân xã ..., huyện .., tỉnh Tuyên Quang theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số xxx cấp này .... tháng ... năm 20..... Thời gian đầu sau khi kết hôn, vợ chồng chúng tôi chung sống hạnh phúc, bình thường như bao gia đình khác, chúng tôi có với nhau hai con nhỏ là cháu gái Nguyễn ....... và cháu trai Nguyễn ...... Sau khi con trai thứ hai của tôi được gần hai tuổi, vợ chồng chúng tôi đã dọn ra ở riêng, tách khỏi ra đình nhà chồng. Tuy nhiên tại thời điểm giữa đầu năm 2021 do tình hình dịch bệnh khó khăn dẫn đến kinh tế trong gia đình bị suy giảm, cùng với đó là những mâu thuẫn về việc chăm sóc con, dạy dỗ và giáo dục con ngày càng nhều dẫn đến cuộc sống gia đình tôi nhiều xáo trộn, thường xuyên xảy ra những cãi vã, tình trạng ngày càng trở nên tồi tệ hơn. Chúng tôi đã quyết định sống ly thân để cả hai có thời gian suy nghĩ thấu đáo về tình cảm và suy nghĩa của mình, vợ tôi đã mang hai con về nhà mẹ đẻ trong thời gian 06 tháng ly thân. Hai bên gia đình nội, ngoại cũng nhiều lần khuyên bảo, hòa giải nên chúng tôi đã trở về sống chung với nhau cho đến nay. Tuy nhiên hai vợ chồng vẫn không tìm được tiếng nói chung, tiếp tục mâu thuẫn về quan điểm sống, dẫn đến cả hai đều trong tình trạng căng thăng, không tập trung phát triển công việc, cũng như ảnh hưởng đến tâm sinh lý của con. Nhận thấy, tình trạng hôn nhân không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, sống chung với nhau không đem lại hạnh phúc, thậm chí có thể gây ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ vợ chồng. Chính vì thế hai vợ chồng chúng tôi quyết định chấm dứt quan hệ hôn nhân để tránh những tổn thương đếm con cái, cũng như tình cảm của hai bên gia đình, bản thân cả hai bên có thể tìm được cuộc sống mới, hạnh phúc hơn cho bản thân mình.
Nay chúng tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án nhân dân ...... công nhận thuận tình ly hôn theo đúng trình tự và thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành. Kính mong quý tòa xem xét và giải quyết cho chúng tôi được chấm dứt quan hệ hôn nhâ. Về vấn đề con chung và tài sản chung, vợ chồng chúng tôi đã cùng nhau thỏa thuận như sau:
1. Về con chung: Vợ chồng chúng tôi hiện tại có 02 cháu ( 01 bé gái và 01 bé trai), cụ thể:
- Cháu Nguyễn ....., sinh ngày 11 tháng xx năm 2016 theo Giấy khai sinh số xx do Ủy ban nhân dân xã Bình Ninh cấp vào ngày 23 tháng xx năm 2017;
- Cháu Nguyễn ....., sinh ngày 06 tháng xx năm 2019 theo Giấy khai sinh số xx do ủy ban nhân dân xã Bình Ninh cấp vào ngày 20 tháng xx năm 2019.
Vợ chồng chúng tôi đã thỏa thuận mẹ cháu là chị Phạm Thị B sẽ là người trực tiếp nuôi dưỡng và chăm sóc hau cháu, còn người bố là anh Nguyễn Văn B sẽ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho hai con là 6.000.000. đồng mỗi tháng (bằng chữ: sáu triệu đồng).
2. Về tài sản chung:
Trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng chúng tôi có những tài sản chung như sau:
- 01 xe ô tô thương hiệu Toyota Vios1.5E MY 5 chỗ đã qua sử dụng mang biển số xe 6....A - 1223xxx có giá trị 550.000.000 đồng;
- 01 thửa đất số 1Axx thuộc tờ bản đồ số xxx địa chỉ tại xã ....., tỉnh Tuyên Quang; được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện Tam Bình cấp vào ngày 11 tháng 05 năm 201x. Trên thửa đất này có căn nhà hai tầng được vợ chồng cây vào cuối năm 2018.
Về những tài sản đã liệt kê ở trên, vợ chồng chúng tôi thỏa thuận như sau:
- Xe ô tô mang biển kiểm soát ...A-1223xxx thì sẽ thuộc sở hữu của anh Nguyễn Văn A kể từ ngày tòa án chấp thuận yêu cầu ly hôn của hai vợ chồng.
- Thửa đất số 1Axx cùng với nhà ở thì sẽ thì sẽ thuộc sở hữu của chị Phạm Thị B kể từ ngày Tòa án chấp thuận yêu cầu ly hôn của hai vợ chồng.
3. Về nợ chung:
Trong quá trình làm ăn, chúng tôi có cùng vay những khoản nợ chung như sau:
- Nợ ông bà ngoại là bố mẹ đẻ của chị Phạm Thị B số tiền là: 100.000.000 đồng (bằng chữ: năm mươi triệu đồng) theo giấy vay nợ được vợ chồng tôi ký kết vào ngày 23 tháng xx năm 2018.
- Nợ chị Nguyễn Thị C số tiền là 40.000.000 đồng (bằng chữ: bốn mươi triệu đồng) theo giấy vay nợ được hai vợ chồng chúng tôi ký kết vào ngày 12 tháng xx năm 2o17.
- Nợ anh Nguyễn Văn D số tiền cả gốc và lãi là: 70.000.000 đồng (bằng chữ: bảy mươi triệu đồng) theo hợp đồng vay nợ được hai vợ chồng ký kết vào ngày 12 tháng xx năm 2018.
Về khoản nợ chung đã liệt kê ở trên, vợ chồng chúng tôi đã thỏa thuận như sau: Chị Phạm Thị B có nghĩa vụ trả nợ cho ông bà ngoại. Anh Nguyễn Văn A có nghĩa vụ trả nợ cho chị Nguyễn Thị C và anh Nguyễn Văn D.
Kính mong quý tòa xem xét và giải quyết yêu cầu của chúng tôi theo đúng quy định của pháp luật. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn
Danh sách tài liệu, chứng cứ đính kèm theo đơn: - 01 bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; - 01 bản sao có chứng thực căn cước công dân của anh Nguyễn Văn A; - 01 bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của chị Phạm Thị B; - 01 bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của cháu Nguyễn ....; - 01 bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của cháu Nguyễn ......; - 01 bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu; - 01 bản sao có công chứng văn bản thỏa thuận về nợ chung; - 01 bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của thửa đất 1Axx; - 01 bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô |
Chồng (ký và ghi rõ họ tên)
| Vợ (ký và ghi rõ họ tên) |
3. Thủ tục ly hôn đơn phương tại Tuyên Quang
3.1 Hồ sơ
Hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm các giấy tờ sau:
Giấy tờ bắt buộc:
- Đơn yêu cầu ly hôn đơn phương theo mẫu của Tòa án
- Bản chính Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
- Bản sao chứng thực Giấy khai sinh con chung (nếu có)
Chứng cứ bổ sung:
- Tài liệu chứng minh tài sản chung: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy đăng ký xe
- Chứng cứ chứng minh căn cứ ly hôn: Giấy khám bệnh, biên bản công an, lời khai nhân chứng
3.2. Quy trình giải quyết
Thời gian giải quyết: Tối đa 4 tháng, có thể gia hạn thêm 2 tháng nếu vụ án phức tạp.
Trình tự, thủ tục thực hiện
- Nộp hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền
- Tòa án xem xét thụ lý trong 3 ngày
- Nộp tạm ứng án phí tại Chi cục Thi hành án dân sự
- Tòa án tiến hành hòa giải bắt buộc
- Nếu hòa giải không thành, đưa ra xét xử
- Tòa án ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân
4. Chi phí và thời gian giải quyết
4.1. Án phí ly hôn
Án phí ly hôn thuận tình theo quy định pháp luật là 300.000 đồng. Nếu liên quan đến phân chia tài sản thì khách phải chịu thêm án phí tương ứng với tỉ lệ tài sản.
Nếu yêu cầu giải quyết ly hôn không có giá ngạch thì án phí là 300.000 đồng, trường hợp có tranh chấp về tài sản, tiền, hay vật gì có giá trị khác thì tùy vào những giá trị đó sẽ tính được mức án phí mà bên yêu cầu chi trả.
4.2. Thời gian giải quyết
Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình:
Theo trình tự thủ tục ly hôn thuận tình nêu trên có thể thấn nếu có tình tiết phức tạp thì thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu được kéo dài nhưng không quá 01 tháng. Và sau khi mở phiên họp thì Tòa án phải mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày. Do đó, việc ly hôn thuận tình có thể kéo dài trong khoảng từ 02- 03 tháng tùy vào từng trường hợp.
Tuy nhiên, đây chỉ là quy định của pháp luật. Trong thực tế, nếu có vấn đề bất khả kháng, sự kiện khách quan khác thì việc ly hôn thuận tình có thể kéo dài hơn.
Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương:
Theo quy định của Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn khác xác định: Thời hạn giải quyết việc ly hôn đơn phương tối đa là 04 tháng nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng.
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử thì Tòa án phải mở phiên tòa; trong trường hợp có lý do chính đáng thời hạn này sẽ là 02 tháng. Thực tế thì thời gian giải quyết vụ án ly hôn có thể ngắn hơn hoặc kéo dài thời gain mà luật quy định tùy vào tính chất của từng vụ án.
5. Danh sách các Tòa án nhân dân khu vực trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Ngày 27/6/2025, Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 về thành lập Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực; quy định phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực. Nhằm giúp quý khách xác định được thông tin Tòa án nào sẽ có thẩm quyền trong việc giải quyết vụ việc ly hôn của quý khách, Luật Minh Khuê xin được gửi đến quý khách danh sách địa chỉ các Tòa án nhân dân khu vực trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang gồm 08 toà án nhân dân khu vực như sau:
Danh sách toà án nhân dân khu vực tại tỉnh Tuyên Quang (08 đơn vị) | |||
1 | Toà án nhân dân khu vực 1 - Tuyên quang | Đối với 24 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyền Quang: Hùng Lợi; Trung sơn; Thái Bình; Tân Long, Xuân Vân; Lực hành, Yên Sơn, Nhữ Khê, Kiến thiết, Tân Trào, Minh Thanh, Sơn dương, Bình Ca, Tân Thanh, Sơn Thuỷ, Phú Lương, Trường Sinh, Hồng Sơn, Đông Thọ, Mỹ Lâm, Minh Xuân, Nông Tiến, An Tường, Bình Thuận. | Thành phố Tuyên Quang, Yên Sơn, Sơn Dương |
2 | Toà án nhân dân khu vực 2 - Tuyên Quang | Đối với 18 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Tân Mỹ, Yên Lập, Tân An, Chiêm Hoá, Hoà an, Kiên đài, Tri Phú, Kim Bình, Yên Nguyên, Trung Hà, Yên Phú, Bạch Xa, Phù lưu; Hàm Yên, Bình Xa, Thái Sơn, Thái Hoà, Hùng Đức. | Hàm Yên, chiêm Hoá |
3 | Toà án nhân dân khu vực 3 - Tuyên Quang | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Thương Lâm, Lâm Bình, Minh Quang, Bình An, Côn Lôn, Yên Hoa, Thượng Nông, Hồng Thái, Nà Hang | Lâm Bình, Na Hang |
4 | Toà án nhân dân Khu vực 4 - Tuyên Quang | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Cao Bồ, Thượng Sơn, Việt Lâm, Vị Xuyên, Bạch Ngọc, Linh Hồ, Phú Linh, Tùng Bá, Thuận Hoà, Minh Tân, Thanh Thuỷ, Lao Chải, Hà Giang 2, Hà Giang 1, Ngọc Đường. | Thành phố Hà Giang, Vị Xuyên |
5 | Toà án nhân dân khu vực 5 - Tuyên Quang. | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Tiên Nguyên, Tân Trịnh, Quang Bình, Yên Thành, Bằng lang, Xuân Giang, Tiên Yên, Đồng Yên, Vĩnh Tuy, Hùng An, Bắc Quang, Bằng Hành, Liên Hiệp, Đồng tâm, Tân Quang. | Bắc Qang, Quang Binh |
6 | Toà án nhân dân khu vực 6 - Tuyên Quang: | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Khuôn Lùng, Quảng Nguyên, Trung Thịnh, Nắm Dần, Pà Vầy Sù, Xín Mần, Pờ Ly Ngài, Bản Mây, Thàng tín, Hoàng Su Phì, Tân Tiến, Nậm Dịch, Hồ Thầu, Thông Nguyên. | Hoàng Su Phì, Xín Mần |
7 | Toà án nhân dân khu vực 7 - Tuyên Quang. | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Minh Ngọc, Minh Sơn, Giáp Trung, Bắc Mê, Đường Hồng, Yên Cường, Tùng vải, Quản Bạ, Nghĩa Thuận, Cán tỳ, Lùng Tám, Bạch Đích. | Bắc Mê, Quản Bạ |
8 | Toà án nhân dân khu vực 8- Tuyên Quang | Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Đường Thượng, Du Giả, Ngọc Long, Mậu Duệ, Yên Minh, Thắng Mố, Tất Ngà, Niêm Sơn, Khâu Vai, Mèo Vạc, Sơn Vĩ, Sùng Máng, Lũng Phìn, Phố Bảng, Sà Phìn, Đồng Văn, Lũng Cú | Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh |
6. Dịch vụ ly hôn tại Tuyên Quang của công ty Luật Minh Khuê
Sử dụng dịch vụ trọn gói sẽ giúp tăng tốc độ giải quyết vụ án ly hôn hơn, vì thông thường một vụ án ly hôn đơn phương sẽ mất khoảng 4 - 6 tháng thậm chí là vài năm nếu có nhiều tình tiết khó. Còn với ly hôn thuận tình thì sẽ mất khoảng 1 tháng có thể ít hơn.
- Sau khi khách hàng trình bày về câu chuyện của mình, chúng tôi sẽ tiếp nhận và xử lý theo phương án tốt nhất cho khách hàng.
- Soạn thảo đơn ly hôn theo trường hợp của quý khách, tiến hành nộp và đóng tiền và đóng tiền tạm ứng án phí cho quý khách;
- Tư vấn về các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để thực hiện thủ tục ly hôn;
- Tư vấn theo hướng đảm bảo tối đa quyền lợi của quý khách trong trường hợp có xảy ra tranh chấp về quyền nuôi con và quyền tài sản; Tư vấn về điều kiện, thủ tục về giành quyền nuôi con;
- Tư vấn qua email, zalo và trả lời bằng văn bản;
- Tư vấn về quá trình Tòa án nhận và thụ lý đơn; thời gian và chi phí giải quyết một vụ án hôn đơn giản hoặc vụ án hôn nhân phức tạp như tranh chấp về tài sản khối lượng lớn và tranh chấp về quyền nuôi con;
- Chi phí hợp lý và phù hợp với điều kiện khách hàng: Tùy theo từng hình thức dịch vụ, phí thu sẽ khác nhau và đặc biệt, một vài dịch vụ của chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí mọi lúc, mọi nơi.
Trường hợp khách hàng cần báo giá dịch vụ ly hôn và mong muốn sử dụng dịch vụ nêu trên vui lòng liên hệ và trao đổi với Luật sư: Tô Thị Phương Dung qua số điện thoại 0986.386.648 để được tư vấn, báo giá dịch vụ trực tiếp về những vướng mắc của bạn.
4.1. Dịch vụ soạn thảo đơn ly hôn, hồ sơ ly hôn tại Tuyên Quang
Việc soạn thảo đơn ly hôn chính xác và chuẩn bị hồ sơ ly hôn đầy đủ không chỉ đảm bảo tính hợp pháp của yêu cầu ly hôn mà còn giúp làm rõ các vấn đề liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết vụ việc tại Tòa án. Quy trình sử dụng dịch vụ soạn thảo đơn ly hôn tại Tuyên Quang của Luật Minh Khuê thường diễn ra theo các bước sau:
- Tiếp nhận yêu cầu và tư vấn ban đầu: Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ soạn thảo đơn ly hôn, họ sẽ liên hệ với Luật Minh Khuê thông qua điện thoại, email, hoặc trực tiếp tại văn phòng. Luật Minh Khuê sẽ cung cấp tư vấn ban đầu về quy trình, các giấy tờ cần thiết, và các chi phí liên quan đến dịch vụ.
- Cung cấp thông tin và tài liệu: Khách hàng cần cung cấp thông tin chi tiết về tình hình hôn nhân, các tài liệu cần thiết như Giấy chứng nhận kết hôn, chứng minh nhân dân, giấy khai sinh của con (nếu có), và các giấy tờ chứng minh tài sản chung (nếu có). Luật Minh Khuê sẽ hướng dẫn khách hàng chuẩn bị và nộp các tài liệu này.
- Soạn thảo đơn ly hôn: Sau khi nhận đủ thông tin và tài liệu cần thiết, đội ngũ luật sư của Luật Minh Khuê sẽ tiến hành soạn thảo đơn ly hôn theo yêu cầu của khách hàng. Đơn ly hôn sẽ được soạn thảo phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của vụ việc.
- Xem xét và điều chỉnh: Luật Minh Khuê sẽ gửi bản dự thảo đơn ly hôn cho khách hàng để xem xét. Khách hàng có thể yêu cầu điều chỉnh hoặc bổ sung thông tin nếu cần. Sau khi bản dự thảo được chỉnh sửa và xác nhận, Luật Minh Khuê sẽ hoàn thiện đơn ly hôn.
- Hướng dẫn nộp đơn và theo dõi: Sau khi đơn ly hôn được hoàn thiện, Luật Minh Khuê sẽ hướng dẫn khách hàng nộp đơn tại Tòa án có thẩm quyền. Đồng thời, dịch vụ cũng bao gồm việc theo dõi tiến trình giải quyết của Tòa án và thông báo cho khách hàng về các bước tiếp theo cần thực hiện.
- Hỗ trợ trong quá trình tố tụng: Nếu cần, Luật Minh Khuê có thể cung cấp thêm sự hỗ trợ pháp lý trong quá trình tố tụng, bao gồm việc tham gia phiên hòa giải hoặc đại diện cho khách hàng tại Tòa án.
4.2. Dịch vụ ly hôn trọn gói ở Tuyên Quang của Luật Minh Khuê
Bước 1: Lắng nghe yêu cầu tư vấn
Các luật sư có nhiều kinh nghiệm, am hiểu tâm lý, pháp luật về hôn nhân, gia đình, tranh chấp nuôi con, tài sản sẽ:
- Lắng nghe;
- Tư vấn;
- Cùng khách hàng xác định rõ vấn đề cần giải quyết, nguồn gốc mâu thuẫn;
- Hỗ trợ hàn gắn, đoàn tụ quan hệ hôn nhân (nếu có thể).
Bước 2: Giao kết hợp đồng dịch vụ pháp lý
Sau khi tư vấn đầy đủ thông tin cho quý khách hàng, chúng tôi sẽ tiến hành soạn hợp đồng dịch vụ pháp lý và hai bên tiến hành ký kết.
Bước 3: Tư vấn pháp luật, gồm:
- Tư vấn cho khách hàng về thủ tục ly hôn, nghĩa vụ và quyền lợi của khách hàng khi ly hôn tại văn phòng của Luật Minh Khuê hoặc qua điện thoại. Từ thông tin khách hàng cung cấp chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng cách ly hôn nhanh chóng, thuận tiện nhất.
- Lựa chọn hình thức ly hôn: Thuận tình ly hôn hoặc đơn phương ly hôn;
- Chuẩn bị chứng cứ, tài liệu chứng minh cho yêu cầu ly hôn hoặc điều kiện ly hôn;
- Phân chia tài sản và phân chia nghĩa vụ nợ khi ly hôn hoặc sau khi ly hôn hiệu quả, tiết giảm chi phí tối đa, nhanh chóng. Hỗ trợ các thủ tục thỏa thuận, phân chia, thủ tục hành chính,…
- Phân chia con cái, trách nhiệm nuôi dưỡng, cấp dưỡng sau khi ly hôn.
- Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn đơn phương hoặc thuận tình hiệu quả nhất, tiết kiệm thời gian, chi phí.
Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ:
- Tư vấn hồ sơ, tài liệu, chứng cứ;
- Soạn thảo đơn khởi kiện, các loại đơn từ, giấy tờ, chứng cứ phải nộp kèm theo hồ sơ khởi kiện cho tòa án;
Bước 5: Nộp hồ sơ cho Toà án nhân dân có thẩm quyền:
- Hỗ trợ nộp đơn khởi kiện tại tòa án;
- Sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện, chứng cứ, tài liệu theo yêu cầu của tòa án.
Bước 6: Tham gia tố tụng:
Luật sư nộp hồ sơ giải quyết ly hôn theo ủy quyền của khách hàng tại Tòa án. Tiến hành thực hiện những công việc như sau:
- Thu thập chứng cứ, tài liệu giải quyết việc ly hôn theo yêu cầu của tòa án hoặc thực tế bảo vệ quyền lợi cho thân chủ.
- Tham gia các buổi làm việc, tham gia phiên tòa để bảo vệ quyền lợi cho thân chủ trong suốt quá trình giải quyết của tòa án.
- Tư vấn, đại diện tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình giải quyết của tòa án.
4.3. Dịch vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Tuyên Quang
Bước 1: Tư vấn pháp lý chi tiết
Luật Minh Khuê bắt đầu quy trình giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài bằng việc cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện. Đây là bước đầu tiên và rất quan trọng, giúp khách hàng hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan đến ly hôn quốc tế. Luật sư sẽ đánh giá tình trạng của vụ việc, giải thích các quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan, cũng như các lựa chọn pháp lý có sẵn. Quá trình này bao gồm việc phân tích các yếu tố quốc tế ảnh hưởng đến vụ ly hôn, như luật pháp của quốc gia nơi cư trú của các bên và các hiệp định quốc tế có liên quan.
Bước 2: Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ pháp lý
Sau khi đã tư vấn và xác định được các yêu cầu pháp lý, Luật Minh Khuê sẽ tiến hành soạn thảo và chuẩn bị các hồ sơ pháp lý cần thiết cho ly hôn. Bước này bao gồm việc soạn thảo đơn yêu cầu ly hôn, các tài liệu chứng minh, và các chứng cứ hỗ trợ. Đội ngũ luật sư sẽ đảm bảo rằng tất cả các tài liệu đều chính xác, đầy đủ và phù hợp với các quy định pháp luật cả trong nước và quốc tế. Hồ sơ phải được chuẩn bị một cách kỹ lưỡng để đảm bảo rằng quá trình xét xử diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.
Bước 3: Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình
Khi hồ sơ đã hoàn tất, Luật Minh Khuê sẽ nộp hồ sơ đến cơ quan pháp lý có thẩm quyền, thường là tòa án nơi cư trú hoặc nơi có tài sản của các bên. Sau khi nộp hồ sơ, đội ngũ của Luật Minh Khuê sẽ theo dõi tiến trình xử lý vụ việc. Họ sẽ cập nhật tình trạng vụ án cho khách hàng và xử lý các yêu cầu bổ sung từ cơ quan pháp lý nếu có. Điều này giúp đảm bảo rằng tất cả các bước tiếp theo được thực hiện đúng hạn và không gặp phải bất kỳ trở ngại nào.
Bước 4: Tham gia phiên điều trần
Trong trường hợp vụ ly hôn cần phải được giải quyết thông qua phiên điều trần, Luật Minh Khuê sẽ đại diện cho khách hàng trong các phiên tòa. Luật sư sẽ chuẩn bị và trình bày các lập luận cũng như chứng cứ cần thiết để bảo vệ quyền lợi của khách hàng. Họ sẽ làm việc để đảm bảo rằng các yêu cầu của khách hàng được xem xét công bằng và quyết định của tòa án là hợp lý. Đây là bước quan trọng để đảm bảo rằng khách hàng nhận được kết quả phù hợp và công bằng.
Bước 5: Đàm phán và giải quyết các tranh chấp liên quan
Trong trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài, thường xuất hiện các tranh chấp liên quan đến tài sản và quyền nuôi con. Luật Minh Khuê hỗ trợ khách hàng trong việc đàm phán và giải quyết các vấn đề này. Họ sẽ làm việc để đạt được các thỏa thuận hợp lý và công bằng, đảm bảo quyền lợi của khách hàng được bảo vệ. Bước này bao gồm việc thương lượng các điều kiện phân chia tài sản và quyền nuôi con, đồng thời đảm bảo rằng các thỏa thuận đạt được là hợp pháp và công bằng cho tất cả các bên liên quan.
Bước 6: Hỗ trợ thực thi phán quyết quốc tế
Cuối cùng, sau khi tòa án ra quyết định về ly hôn, Luật Minh Khuê sẽ hỗ trợ khách hàng trong việc thực thi các phán quyết quốc tế. Điều này có thể bao gồm việc phối hợp với các cơ quan pháp lý tại các quốc gia liên quan để đảm bảo rằng các quyết định của tòa án được thực hiện đầy đủ và đúng theo quy định. Họ sẽ xử lý các thủ tục cần thiết để đảm bảo rằng các phán quyết về tài sản, quyền nuôi con và các vấn đề khác được thi hành một cách chính xác và hiệu quả.
Quy trình này của Luật Minh Khuê tại Tuyên Quang không chỉ giúp giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài một cách nhanh chóng và hiệu quả, mà còn đảm bảo rằng quyền lợi của khách hàng được bảo vệ tối đa trong toàn bộ quá trình pháp lý.
4.4 Dịch vụ giải quyết tranh chấp quyền nuôi con tại Tuyên Quang
Dưới đây là phân tích chi tiết về quy trình cung cấp dịch vụ tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn tại Tuyên Quang theo mô hình của Luật Minh Khuê:
1. Tiếp nhận khách hàng:
Tư vấn ban đầu, lắng nghe khách hàng trình bày vấn đề:
- Mục tiêu: Đảm bảo hiểu rõ vấn đề của khách hàng và xác định các yêu cầu, mục tiêu của họ liên quan đến quyền nuôi con.
- Quy trình: Luật sư hoặc tư vấn viên gặp gỡ khách hàng để thảo luận về tình huống cụ thể, lắng nghe các yếu tố và cảm xúc liên quan. Điều này giúp xây dựng mối quan hệ tin cậy và xác định nhu cầu thực sự của khách hàng.
Thu thập thông tin liên quan đến vụ án:
- Mục tiêu: Có được cái nhìn tổng quan về vụ việc và chuẩn bị cho các bước tiếp theo.
- Quy trình: Tư vấn viên thu thập tài liệu, hồ sơ và thông tin cần thiết như giấy tờ liên quan đến hôn nhân, thông tin về con cái, điều kiện sống của các bên, và các chứng cứ khác. Thông tin này sẽ là cơ sở cho việc phân tích vụ án.
2. Phân tích vụ án:
Đánh giá tình hình thực tế, xác định các vấn đề pháp lý liên quan:
- Mục tiêu: Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến vụ tranh chấp và các vấn đề pháp lý cần giải quyết.
- Quy trình: Luật sư phân tích thông tin đã thu thập được để đánh giá các khía cạnh pháp lý, điều kiện sống của con cái, và các yêu cầu của khách hàng. Điều này bao gồm việc xác định các vấn đề pháp lý như quyền nuôi con, quyền thăm nom, và các yếu tố khác ảnh hưởng đến quyết định của tòa án.
Lựa chọn chiến lược phù hợp:
- Mục tiêu: Đưa ra phương án giải quyết hiệu quả nhất cho vụ tranh chấp.
- Quy trình: Dựa trên phân tích, luật sư lựa chọn chiến lược pháp lý phù hợp như thương lượng giải quyết ngoài tòa, đề xuất các giải pháp hòa giải, hoặc chuẩn bị cho việc tranh tụng tại tòa án. Chiến lược này sẽ được điều chỉnh dựa trên phản hồi của khách hàng và tình hình thực tế.
3. Xây dựng kế hoạch hành động:
Lập kế hoạch làm việc cụ thể, bao gồm các thủ tục pháp lý cần thực hiện:
- Mục tiêu: Đảm bảo tất cả các bước cần thiết được thực hiện đúng hạn.
- Quy trình: Soạn thảo một kế hoạch chi tiết về các thủ tục pháp lý, bao gồm thời gian, các bước cần thiết, và các tài liệu cần chuẩn bị. Kế hoạch này giúp tổ chức công việc một cách hiệu quả và đảm bảo rằng không có bước nào bị bỏ sót.
Chuẩn bị hồ sơ vụ án:
- Mục tiêu: Đảm bảo hồ sơ đầy đủ và chính xác để trình lên tòa án.
- Quy trình: Chuẩn bị và hoàn tất các tài liệu pháp lý cần thiết, bao gồm đơn kiện, chứng cứ, và các tài liệu hỗ trợ khác. Hồ sơ được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.
Đại diện khách hàng tại các phiên tòa:
- Mục tiêu: Bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong suốt quá trình xét xử.
- Quy trình: Luật sư tham gia các phiên tòa để đại diện cho khách hàng, trình bày các lập luận, đưa ra chứng cứ và bảo vệ quyền lợi của khách hàng trước tòa án.
4. Thực hiện thủ tục pháp lý:
Soạn thảo đơn kiện, đơn kháng cáo:
- Mục tiêu: Đảm bảo tất cả các yêu cầu pháp lý được thực hiện đúng quy định.
- Quy trình: Soạn thảo và nộp các đơn kiện hoặc đơn kháng cáo tùy thuộc vào tình hình vụ án. Các tài liệu này cần được viết rõ ràng và chính xác để đảm bảo việc xét xử diễn ra thuận lợi.
Tham gia các phiên tòa:
- Mục tiêu: Đảm bảo quyền lợi của khách hàng được bảo vệ và thể hiện rõ ràng trong phiên tòa.
- Quy trình: Luật sư tham gia các phiên tòa để trình bày quan điểm, chứng cứ và lập luận của khách hàng. Họ cũng có thể phản biện các lập luận của bên đối thủ và làm việc với tòa án để đạt được kết quả tốt nhất cho khách hàng.
Thực hiện các thủ tục khác theo yêu cầu của pháp luật:
- Mục tiêu: Đảm bảo tuân thủ tất cả các quy định pháp luật liên quan.
- Quy trình: Thực hiện các yêu cầu pháp lý bổ sung nếu có, chẳng hạn như các yêu cầu của tòa án hoặc các thủ tục khác liên quan đến vụ án.
5. Hỗ trợ khách hàng sau khi vụ án kết thúc:
Hỗ trợ khách hàng thực hiện các quyết định của tòa án:
- Mục tiêu: Đảm bảo rằng tất cả các quyết định của tòa án được thực hiện đúng cách.
- Quy trình: Giúp khách hàng thực hiện các quyết định của tòa án về quyền nuôi con, bao gồm việc thực hiện các quyền thăm nom, quyền nuôi dưỡng, và các điều kiện khác. Hỗ trợ này cũng có thể bao gồm việc làm việc với các cơ quan liên quan để đảm bảo việc thực hiện quyết định diễn ra suôn sẻ.
Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan sau khi vụ án kết thúc:
- Mục tiêu: Cung cấp sự hỗ trợ pháp lý cần thiết sau khi vụ án kết thúc.
- Quy trình: Tư vấn khách hàng về các vấn đề pháp lý liên quan như thay đổi quyết định tòa án, yêu cầu điều chỉnh quyền nuôi con, hoặc các vấn đề pháp lý khác phát sinh sau khi vụ án kết thúc. Luật sư cũng có thể giúp khách hàng hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của họ trong tình huống mới.
Quy trình này giúp khách hàng nhận được dịch vụ pháp lý toàn diện và chuyên nghiệp, đảm bảo rằng quyền lợi của họ trong vụ tranh chấp quyền nuôi con được bảo vệ tốt nhất có thể.
Địa chỉ văn phòng:
- Trụ sở chính tại Hà Nội: Văn phòng chính của Luật Minh Khuê đặt tại Phòng 2007, Tòa nhà C2, D' Capitale (Vincom Trần Duy Hưng), 119 Trần Duy Hưng, Đường Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, TP. Hà Nội. Địa chỉ này nằm trong khu vực trung tâm của Hà Nội, thuận tiện cho khách hàng ở miền Bắc và các khu vực lân cận.
- Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh: Văn phòng chi nhánh ở TP Hồ Chí Minh nằm tại 72/2 Trường Chinh, Phường 04, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh. Địa chỉ này phục vụ khách hàng ở miền Nam, giúp khách hàng tại TP Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận dễ dàng tiếp cận dịch vụ.
Hotline: Số điện thoại liên hệ là 19006162. Đây là kênh liên lạc nhanh chóng và thuận tiện để khách hàng gọi điện hỏi đáp thông tin, yêu cầu tư vấn hoặc hỗ trợ ngay lập tức. Để sử dụng dịch vụ Luật sư tranh chấp tài sản khi ly hôn tại Tuyên Quang của Luật Minh Khuê, bạn có thể dễ dàng liên hệ theo các thông tin sau:
Nếu bạn muốn gửi yêu cầu tư vấn qua email, hãy gửi thư đến địa chỉ lienhe@luatminhkhue.vn, và đội ngũ của Luật Minh Khuê sẽ phản hồi bạn trong thời gian sớm nhất. Ngoài ra, bạn cũng có thể liên hệ trực tiếp với Luật sư Tô Thị Phương Dung qua số điện thoại 0986.386.648 để đăng ký và thảo luận chi tiết về dịch vụ. Các kênh liên lạc này đều được thiết lập để đảm bảo bạn nhận được sự hỗ trợ tận tình và chuyên nghiệp từ Luật Minh Khuê trong việc giải quyết các tranh chấp tài sản khi ly hôn.