Hiện nay, khi muốn bán nhà đất nhưng chủ sở hữu không thể tự mình thực hiện thì có thể ủy quyền lại cho người khác thực hiện thay. Vì vậy, khi ủy quyền bán đất hộ gia đình cho người khác thì cần có sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất. Vậy quy định của pháp luật về nội dung này như thế nào, cách soạn thỏa mẫu giấy ủy quyền bán đất hộ gia đình ra sao?

 

1. Những điều cần viết về giấy ủy quyền sử dụng đất

1.1 Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất là gì?

Ủy quyền là việc một cá nhân hoặc tổ chức cho phép một cá nhân hoặc tổ chức khác quyền đại diện cho mình trong việc quyết định và tiến hành một hành động pháp lý nào đó, và vẫn phải chịu trách nhiệm trong việc ủy quyền, cho phép đó. Ủy quyền là cơ sở xác lập mối quan hệ giữa người ủy quyền và người được ủy quyền, đồng thời là cơ sở để người ủy quyền tiếp nhận kết quả pháp lý phát sinh từ hành động ủy quyền mang đến.

Khi chủ sở hữu muốn ủy quyền sử dụng đất cho cá nhân hoặc tổ chức thay mình sử dụng một cách hợp pháp thì phải sử dụng mẫu giấy ủy quyền đất đai. Trên thực tế, đây là một là văn bản quan trọng vì khi chủ sở hữu đất không thể trực tiếp đứng ra hoàn thành thủ tục liên quan vì một số lý do nào đó mà có thể ủy quyền lại cho người thân hoặc bạn bè để thực hiện mua bán đất, tài sản liên quan.

Căn cứ Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đại diện theo ủy quyền như sau:

"1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện."

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất là loại văn bản quan trọng được sử dụng khi chủ sở hữu muốn ủy quyền sử dụng hợp pháp cho các cá nhân hoặc tổ chức thay mình sử dụng đất. Trên thực tế, vì một số lý do nhất định mà chủ sở hữu đất không thể trực tiếp đứng ra hoàn thành thủ tục liên quan đến đất đai có thể ủy quyền lại cho người thân, bạn bè,... đứng ra thực hiện các giấy tờ như mua bán đất, mua bán các tài sản liên quan đến đất.

Nhìn chung, các mẫu giấy ủy quyền khá đơn giản nhưng các nội dung cần được trình bày rõ ràng, cụ thể. Bên cạnh đó, giấy ủy quyền sử dụng đất cần được trình bày rõ ràng, cụ thể. Bên cạnh đó, giấy ủy quyền sử dụng đất cần được công chứng tại các Cơ quan chức năng có thẩm quyền nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp giữa cả bên mua và bán đất, tránh các tranh chấp không đáng có về sau.

Giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản pháp lý với sự thỏa thuận giữa bên sử dụng và bên được ủy quyền sử dụng đất. Theo đó, giấy ủy quyền được hai bên thành lập khi có nhu cầu chuyển nhượng phần đất đai từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác với mục đích ràng buộc về trách nhiệm và nghĩa vụ của hai bên có liên quan.

Giấy ủy quyền sử dụng đất được thành lập khi hai bên có nhu cầu chuyển nhượng đất đai từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác. Theo đó, giấy ủy quyền có chức năng ràng buộc về nghĩa vụ và trách nhiệm của cả hai bên. Do đó, trước khi tiến hành đặt bút ký giấy cả bên ủy quyền và được ủy quyền đều phải xem xét kỹ các thông tin cũng như xác định được trách nhiệm và nghĩa vụ của mình. Xem thêm: Ủy quyền sử dụng đất cho người khác có lấy lại được không?

 

1.2 Nội dung cần có trong giấy ủy quyền sử dụng đất?

Hiện nay, nội dung về giấy ủy quyền sử dụng đất chưa được ghi nhận trong pháp luật, do đó nội dung của giấy ủy quyền cũng chưa được ghi nhận. Tuy nhiên, giấy ủy quyền sử dụng đất cần có một số nội dung sau:

- Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: bao gồm họ và tên, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú, quốc tịch, số điện thoại,...

- Trường hợp bên ủy là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện

- Nội dung ủy quyền: Ghi rõ thông tin về mảnh đất được ủy quyền sử dụng bao gồm số thửa đất, hạng đất, loại đất, diện tích hoặc thông tin khác về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,.....

- Thời gian ủy quyền: Cần phải ghi rõ, cụ thể từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào.

- Phạm vi ủy quyền: toàn bộ diện tích mảnh đất hoặc một phần nào đó của diện tích phần sử dụng đất

- Quyền và nghĩa vụ của hai bên

- Có thể thỏa thuận về mức thù lao của hai bên. 

 

1.3 Có cần công chứng giấy ủy quyền đất không?

Hiện nay không có quy định bắt buộc các bên phải công chứng văn bản ủy quyển trong pháp luật. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ có chứng thực, và với tài sản có giá trị lớn, dễ xảy ra tranh chấp như đất đai, do đó hai bên vẫn nên công chứng văn bản ủy quyền đất để phòng tránh rủi ro về sau.

Căn cứ vào Điều 42 Luật Công chứng năm 2015, người dân có thể công chứng bất cứ văn bản ủy quyền để đảm bảo sự xác thực của văn bản. Theo khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng, các bên còn có thể đến hai văn phòng công chứng khác nhau để thực hiện thủ tục công chứng văn bản ủy quyền.

Theo đó, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ: phiếu yêu cầu công chứng, dự thảo hợp đồng hoặc giấy ủy quyền, chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu, sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn, giấy tờ về tài sản liên quan.

Thời hạn công chứng mẫu giấy ủy quyền ký giấy tờ nhà đất thường là 02 ngày làm việc, trường hợp có nhiều nội dung phức tạp thì thời hạn kéo dài không quá 10 ngày làm việc. 

 

1.4 Ý nghĩa của việc làm hợp đồng ủy quyền đất đai

Hiện nay, giấy ủy quyền không có quy định cụ thể trong Bộ luật Dân sự 2015 mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng. Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, bên được ủy quyền có nghĩa vụ, trách nhiệm bắt buộc thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Chủ thể của hợp đồng ủy quyền đất đai phải được lập, ký bởi người ủy quyền và người được ủy quyền. Về bản chất pháp lý, có thể thấy rõ được hợp đồng ủy quyền có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên.

Giá trị pháp lý ràng buộc so sánh giữa hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền đất đai thể hiện rõ được sự khác nhau rõ ràng giữa 2 loại văn bản này. Trong hợp đồng ủy quyền đất đai, bên nhận ủy quyền có trách nhiệm bắt buộc phải thực hiện các công việc đã được nêu trong hợp đồng và một số trường hợp, nếu hai bên đã thỏa thuận thì bên nhận ủy quyền có thẻ được nhận thù lao nếu có. Tuy nhiên đối với giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện tất cả các công việc ghi trong giấy ủy quyền.

Thời hạn ủy quyền của cả giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đất đai đều do pháp luật quy định, tuy nhiên trong một số trường hợp có sự khác nhau giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền:

  • Giấy ủy quyền: người ủy quyền quy định thời hạn quy định
  • Hợp đồng ủy quyền: do thỏa thuận của hai bên, nếu không có thỏa thuận hay quy định pháp luật thì hợp đồng có hiệu lực 1 năm kể từ ngày xác lập ủy quyền.

>> Xem thêm: Giấy ủy quyền sử dụng đất có thay thế hợp đồng chuyển nhượng được không?

 

2. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất hộ gia đình

2.1 Gia đình bán đất có cần tất cả các thành viên phải có mặt không?

Khi ủy quyền bán nhà đất của hộ gia đình thì phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền ký tên. Đồng thời, người ký hợp đồng chuyển nhượng phải có sự đồng ý của các thành viên có chung quyền sử dụng đất. Nội dung này đươc quy định rõ tại khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, cụ thể:

"Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật."

Như vậy, khi ký hợp đồng ủy quyền bán nhà đất của hộ gia đình thì các thành viên có chung quyền sử dụng đất không nhất thiết phải có mặt chỉ cần có văn bản đồng ý chuyển nhượng được công chứng hoặc chứng thực để người đứng tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền ký hợp đồng chuyển nhượng với bên mua.

 

2.2 Thành viên nào có quyền ký vào văn bản đồng ý ủy quyền

Mặc dù pháp luật về đất đai quy định rõ khi ủy quyền bán đất của hộ gia đình phải có sự đồng ý bằng văn bản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất nhưng trên thực tế thành viên nào trong hộ gia đình có quyền ký tên thì không phải ai cũng biết.

Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:

"Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất." 

Theo đó, một người trở thành thành viên hộ gia đình sử dụng đất (có quyền đối với thửa đất) khi có đủ 03 điều kiện sau:

- Điều kiện 1: Có quan hệ hôn nhân (vợ chồng), quan hệ huyết thống (cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ,...), quan hệ nuôi dưỡng (cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi).

- Điều kiện 2: Đang sống chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất (thời điểm cấp Giấy chứng nhận đối với đất không có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê), nhận chuyển quyền sử dụng đất (nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho,....).

- Điều kiện 3: Có quyền sử dụng đất chung bằng các hình thức như cùng nhau đóng góp, tạo lập hoặc được tặng cho, thừa kế chung,....

Tóm lại, chỉ khi nào có đủ 03 điều kiện trên thì một thành viên trong hộ gia đình mới được trở thành thành viên hộ gia đình sử dụng đất. Nói cách khác, chỉ khi có đủ 03 điều kiện trên thì mới có quyền đồng ý hoặc không đồng ý việc chuyển nhượng đất của hộ gia đình.

 

2.3 Mẫu giấy ủy quyền - Hợp đồng sử dụng đất

Quý khách hàng có thể tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất đưới đây, điền thông tin và sử dụng hoặc soạn thảo trực tuyến, in ra và sử dụng trong những trường hợp cần thiết:

Tải về
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---

 

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Chúng tôi gồm có:..............

BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A)

Họ và tên: ................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..............................

Số CMND/CCCD: ................................... 

Ngày cấp: ............... Nơi cấp: ................... 

Địa chỉ thường trú: .................................. 

Số điện thoại liên hệ: ................................
 

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (BÊN B)

Họ và tên: ................................................. 

Ngày, tháng, năm sinh: ............................. 

Số CMND/CCCD: .....................................
Ngày cấp: ............... Nơi cấp:................... 

Địa chỉ thường trú: .................................. 

Số điện thoại liên hệ: ................................. 

Hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền này với các thỏa thuận sau đây:
 

ĐIỀU 1: CĂN CỨ ỦY QUYỀN

.........................................................................
 

ĐIỀU 2: NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Bằng Hợp đồng này, bên A ủy quyền cho bên B thay mặt và nhân danh bên A thực hiện các nội dung được bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:

(i) Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;

(ii) Thực hiện các thủ tục để xin caao "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" được cấp nêu trên.

(iii) Sau khi nhận được "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" đối với thửa đất được giao nêu trên, bên B được toàn quyền định đoạt, chuyển dịch (bán, cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất nói trên theo quy định của pháp luật. Giá cả và các điều kiện chuyển dịch do bên B tự quyết định. Bên B được nhận, quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.

(iv) Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đồng thời được thay mặt bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.

(v) Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được bên A theo ủy quyền theo bản Hợp đồng này.

Bên B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.
 

ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO 

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lục theo quy định của pháp luật.

Bên B không yêu cầu bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp đồng.
 

ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Bên A cam đoan:

Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện các việc được bên A ủy quyền.

Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

Tại thời điểm ký Hợp đồng này, bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên.

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;

Thông báo kịp thời cho bên A về việc thực hiện các nội dung được bên A ủy quyền.

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

Thưc hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
 

ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
 

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

BÊN ỦY QUYỀN     

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

                                                                                                               




LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

................................................................................

SỐ CÔNG CHỨNG: .............................................. Công chứng viên .......................

 

 

In / Sửa biểu mẫu

Bài viết trên của Luật Minh Khuê đã cung cấp mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất tới quý bạn đọc. Hi vọng bài viết đã mang tới những thông tin hữu ích cho bạn. Trân trọng cảm ơn!