1. Hợp đồng mua bán xăng dầu là gì?
Hợp đồng được biết đến là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên.
Theo đó thì hợp đồng mua bán xăng dầu là sự thỏa thuận giữa các bên cung cấp xăng dầu và bên mua xăng dầu về việc mua xăng dầu. Hợp đồng mua bán xăng dầu chỉ được ký kết khi có sự đồng nhất, thống nhất của hai bên tham gia ký kết hợp đồng. Hay nói cách khác thì hợp đồng mua bán xăng dầu được lập ra nhằm ghi nhận sự thỏa thuận của các chủ thể tham gia hợp đồng.
2. Mẫu hợp đồng mua bán xăng dầu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XĂNG DẦU
Căn cứ: Bộ luật dân sự 2015
Căn cứ nghị định 83/2014/ N Đ-CP về kinh doanh xăng dầu
Căn cứ vào....
Căn cứ vào khả năg và nhu cầu của các bên.
Hôm nay tại Công ty Xăng dầu khu vực ii, ngày 12 tháng 04 năm 2023 chúng tôi bao gồm:
BÊN BÁN HÀNG: CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC II (Sau đây gọi tắt là bên A).
Địa chỉ: số 09, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh
Điện thọai: 099799292
Tài khoản: 0929838399xxx tại Ngân hàng MB Bank
Mã số thuế:08029273299
Do Ông:Lê Văn N – Chức vụ:giám đốc
(Theo giấy ủy quyền số ……ngày………của ông …………… – Giám đốc Công ty)
BÊN MUA HÀNG:CÔNG TY TNHH TL (Sau đây gọi tắt là bên B).
Địa chỉ: Số 20 Quận 10 Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thọai:0908282929
Fax:
Tài khỏan:089292u3899
Mã số thuế:667228
Do Ông: Nguyễn Văn B .- Chức vụ: Giám đốc làm đại diện.
(Theo giấy ủy quyền số …………ngày………của Ông/Bà………………………)
Hai bên sau khi bàn bạc và thảo luận đã thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhiên liệu với những điều kiện và điều khỏan sau đây:
ĐIỀU I: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1.1 “Hàng hóa” là các lọai nhiên liệu, bao gồm Xăng ôtô, dầu Diesel (DO) và dầu Mazut (FO) được phép lưu thông trên thị trường Việt nam và được bên B mua của bên A theo danh mục, số lượng, chất lượng quy định trong Hợp đồng này.
1.2 “Hai bên” là bên A và bên B.
1.3 “Đơn đặt hàng” là văn bản của bên B theo hợp đồng này để yêu cầu bên A cung cấp các lọai hàng hóa theo yêu cầu của bên B.
1.4 “Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa” là các chỉ tiêu chất lượng của hàng hóa được hai bên thống nhất trong hợp đồng này và phù hợp với tiêu chuẩn Việt nam.
1.5 “Phiếu kết quả hóa nghiệm”: Là chứng từ hợp pháp do Phòng hóa nghiệm của bên A lập để xác nhận về tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa.
1.6 “Ngày làm việc” là các ngày từ thứ hai đến thứ sáu, không kể các ngày nghĩ lễ theo quy định của pháp luật Việt nam, bắt đầu từ 7h30 và kết thúc vào 16h30.
1.7 “Giá tạm tính” là đơn giá hàng hóa Bên bán thông báo cho Bên mua và được hai bên thống nhất tại thời điểm ký kết hợp đồng.
1.8 “Thanh tóan chậm” là bên mua được nhận hàng trước và thanh tóan tiền sau một khỏang thời gian xác định theo thỏa thuận giữa hai bên tại điểm 5.1.1 của hợp đồng này.
1.9 “Công nợ” là trị giá toàn bộ số lượng hàng hóa phát sinh mà bên mua chưa thanh tóan cho bên bán.
1.10 “Đối chiếu công nợ” là sự xác nhận về số lượng và gía trị hàng hóa trên “Bảng đối chiếu công nợ chí tiết” hàng tháng được người có thẩm quyền của hai bên ký tên, đóng dấu.
1.11” Đương nhiên gia hạn hợp đồng” khi hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng này mà hai bên chưa thanh lý hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng mới, đồng thời vẫn tiếp tục quá trình giao dịch thương mại thì quyền và nghĩa vụ của hai bên vẫn được căn cứ và thực hiện theo hợp đồng này nhưng không kéo dài qúa thời gian hiệu lực của hợp đồng đã ký. Khi kết thúc kỳ hạn tiếp theo thì hai bên phải thanh lý và ký kết hợp đồng mới thay thế.
ĐIỀU II : TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG:
2.1/ Bên A đồng ý bán, bên B đồng ý mua các mặt hàng xăng dầu với số lượng dự kiến hàng tháng trong năm 200… như sau :
– Xăng M92: lít – Dầu lửa: lít
– Xăng M95: lít – Diesel : lít
– Mazut : lít (kg)
2.2/ Trường hợp bên B có nhu cầu tiêu thụ vượt quá mức trên 20% thì sẽ thông báo trước bằng văn bản cho bên A để có kế hoạch đảm bảo nguồn cung cấp.
ĐIỀU III: CHẤT LƯỢNG:
3.1/ Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa bên A bán cho bên B được nêu tại phụ biểu 01 đính kèm hợp đồng này và đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn xăng dầu Việt nam (TCVN).
3.2/ Nếu bên B yêu cầu, bên A có trách nhiệm cung cấp phiếu kết quả hóa nghiệm của lô hàng và mẫu xăng dầu lấy tại phương tiện vận chuyển của bên A hoặc phương tiện giao nhận của bên B. Việc lấy mẫu và lưu mẫu thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 6777-2000, được chứa trong các bình mẫu có niêm phong hợp pháp.
3.3/ Trường hợp có tranh chấp về chất lượng thì hai bên sẽ phối hợp để giải quyết theo điểm 7.2.4 – điều VII của hợp đồng này.
ĐIỀU IV: GIÁ CẢ – THAY ĐỔI GIÁ
4.1/ Giá cả: Bên A bán xăng dầu cho bên B với cơ cấu đơn giá thanh toán được thể hiện trên hóa đơn hợp lệ của bên A, bao gồm các thành phần sau:
4.1.1 Giá hàng hóa chưa thuế: Do bên A thông báo bằng văn bản cho bên B tại từng thời điểm, phù hợp với tình hình thị trường, tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý giá xăng dầu. Đơn giá này được tính theo ….. (đồng/lít hoặc đồng/kg ph hợp với thỏa thuận với khách hàng và điều khoản giao nhận) ở nhiệt độ thực tế của nhiên liệu khi giao nhận và bao gồm cả cước phí vận chuyển đến địa điểm nhận hàng của bên B. Tạm tính tại thời điểm ký hợp đồng là:
+ Xăng : đồng/lít
+ Dầu lửa : đồng/lít
+ Diesel : đồng /lít
+ Nhiên liệu đốt lò : đồng/lít
4.1.2 Thuế GTGT: Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4.1.3 Phí xăng dầu: Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4.2/ Thay đổi giá: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có sự thay đổi về giá so với mức giá đã thông báo theo điểm 4.1.1 thì bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho bên B để hai bên thực hiện theo giá mới. Thông báo giá được coi là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng và là cơ sở để thanh toán tiền hàng giữa hai bên. Trường hợp nếu không thỏa thuận được theo giá mới thì hai bên tạm ngưng thực hiện hợp đồng, tiến hành đối chiếu hàng hóa và công nợ trong vòng 10 ngày kể từ khi bên B nhận được thông báo giá mới của bên A.
4.3/ Tổng giá trị hợp đồng tạm tính :
ĐIỀU V: THANH TÓAN.
5.1/ Điều kiện thanh tóan: Bên được thanh tóan chậm tiền mua hàng theo nguyên tắc sau:
5.1.1 Định mức công nợ: Xác định theo hai tiêu thức sau:
– Mức nợ: ……………………………………………(ghi bằng chữ).
– Thời hạn thanh toán:
Bên B phải thanh toán tiền hàng cho bên A khi công nợ đạt một trong hai tiêu thức nói trên.
5.1.2 Nếu qúa định mức công nợ nói tại điểm 5.1.1 mà bên B vẫn chưa thanh tóan tiền mua hàng cho bên A thì bên A có quyền xem xét việc ngưng cấp hàng cho bên B và hai bên tiến hành đối chiếu công nợ, bên A sẽ không chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại của bên B do việc ngưng cấp hàng gây ra. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày đối chiếu công nợ giữa hai bên mà bên B vẫn chưa thanh toán cho bên A thì bên A có quyền chuyển hồ sơ ra Tòa án kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh giải quyết theo quy định của pháp luật .
5.1.3 Trong trường hợp cần thiết, định mức công nợ nói tại điểm 5.1.1 có thể thay đổi, khi đó hai bên sẽ thỏa thuận bằng một phụ lục hợp đồng và là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này.
5.2/ Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng hoặc tiền mặt.
ĐIỀU VI: HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ – ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ:
6.1/ Hóa đơn, chứng từ: Hóa đơn bán hàng của bên A là hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ, theo mẫu đặc thù đã đăng ký và được cơ quan Thuế chấp nhận. Các trường hợp có phát sinh liên quan đến số lượng và giá trị hàng hóa, hai bên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thủ tục điều chỉnh hóa đơn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
6.2/ Đối chiếu công nợ: Chậm nhất đến ngày 10 hàng tháng, bên A sẽ hoàn tất biên bản đối chiếu về hàng hóa và công nợ đã thực hiện trong tháng trước đó để gửi (theo đường bưu điện) cho bên B xem xét. Biên bản đối chiếu công nợ được người có thẩm quyền của hai bên ký đóng dấu xác nhận và gửi bản chính về bên A trước ngày 25 của tháng. Nếu bên B không gửi biên bản đối chiếu về lại cho bên A thì mặc nhiên bên B đã chấp nhận số liệu trên biên bản đối chiếu.
ĐIỀU VII : GIAO NHẬN HÀNG HÓA:
7.1/ Địa điểm giao hàng :
Bên A giao hàng cho bên B tại:
7.2/ Điều kiện và phương thức giao nhận :
7.2.1 Bên B gửi cho bên A (bằng văn bản hoặc fax) đơn đặt hàng (ghi rõ: chủng loại hàng hóa, số lượng, thời gian và địa điểm giao hàng) hàng tuần hoặc hàng tháng chậm nhất trước 02 ngày làm việc của tuần hoặc tháng tiêu thụ để bên A chủ động chuẩn bị phương tiện vận chuyển và nguồn hàng đáp ứng nhu cầu của bên B. Trường hợp có thay đổi trong đơn đặt hàng, bên B thông báo (bằng điện thoại hoặc fax) cho bên A trước thời điểm giao nhận theo kế hoạch ban đầu 01 ngày làm việc.
7.2.2 Bên A sẽ giao hàng cho bên B theo đúng đơn đặt hàng của bên B nói tại điểm 7.2.1 ở trên.
7.2.3 Số lượng hàng hóa giao nhận
7.2.4 Trường hợp vì lý do chất lượng mà bên B chưa hoặc không tiếp nhận hàng thì hai bên tiến hành lập biên bản và lấy mẫu chia thành ba chai, mỗi chai một lít: một chai mẫu giao bên B giữ, một chai mẫu giao cho phương tiện vận chuyển, một chai mẫu chuyển cho cơ quan kiểm tra chất lượng do hai bên thống nhất lựa chọn.Việc lấy mẫu thực hiện theo đúng tiêu chuẩn TCVN 6777-2000 (ASTM D4057-95). Các chai mẫu phải được đại diện bên B và đại diện phương tiện vận chuyển cùng xác nhận trong biên bản và trên niêm phong.
Kết quả kiểm tra chất lượng mẫu lấy tại phương tiện vận chuyển khi đến điểm giao hàng, mẫu gửi kèm theo phương tiện vận chuyển và mẫu lưu tại kho bên A là cơ sở để xác định trách nhiệm về chất lượng lô hàng. Bên nào có lỗi bên đó phải chịu mọi chi phí phát sinh hợp lệ.
7.2.5 Điểm chuyển quyền sở hữu hàng hóa:
7.2.6 Bên B giới thiệu và ủy quyền tại phụ biểu 02 kèm theo hợp đồng này những người có thẩm quyền để thực hiện các công việc: Ký đơn đặt hàng, ký xác nhận biên bản đối chiếu công nợ, ký các chứng từ liên quan trong công tác giao nhận hàng hóa với bên A.
ĐIỀU IIX: TRÁCH NHIỆM V BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI:
8.1/ Trách nhiệm của bên A: Thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng này và các trách nhiệm sau:
8.1.1 Đảm bảo hàng hóa được lưu thông hợp pháp trên thị trường và không bị bất kỳ bên thứ ba nào tranh chấp.
8.1.2 Cung cấp hàng hóa đúng chủng lọai, số lượng, chất lượng, thời gian, địa điểm theo đơn đặt hàng của bn B.
8.1.3 Kiểm tra chất lượng hàng hóa trước khi giao cho bên B và chịu chi phí kiểm tra.
8.1.4 Giao hàng bằng phương tiện đạt tiêu chuẩn về kiểm định, an tồn và vệ sinh môi trường theo quy định của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và theo yêu cầu hợp lệ của bên B.
8.1.5 Khi giao hàng phải đảm bảo có đầy đủ các giấy tờ sau: Phiếu kết quả hóa nghiệm chất lượng hàng hóa, Hóa đơn hợp lệ, chai mẫu hợp pháp do kho bên A giao cho phương tiện vận chuyển.
8.1.6 Xử lý hoặc thay thế hàng hóa không đảm bảo chất lượng đã cung cấp cho bên B.
8.1.7 Bồi thường thiệt hại gây ra cho bên B do việc không đảm bảo đúng về số lượng, chất lượng và tiến độ giao hàng theo đơn đặt hàng của bên B. Căn cứ và mức bồi thường theo quy định của pháp luật.
8.2/ Trách nhiệm của bên B: Thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng này và các trách nhiệm sau:
8.2.1: Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để bắt đầu thực hiện công tác giao nhận hàng hóa chậm nhất sau 01 (một) giờ kể từ khi người đại diện phương tiện vận chuyển của bên A thông báo cho bên B về việc sẵn sàng giao hàng. Nếu phương tiện vận chuyển của bên A đến giao hàng theo đơn đặt hàng của bên B, nhưng vì lý do nào đó từ phía bên B mà bên B không tiếp nhận được hàng hoặc kéo dài thời gian nhận hàng như đã nêu trên thì bên B thanh toán cho bên A mọi chi phí phát sinh gồm: cước phí vận chuyển đi về, hao hụt vận chuyển, bơm rót và tiền phạt lưu phương tiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam.
8.2.2 Thanh tốn tiền mua hàng hóa cho bên A đúng thời hạn đã cam kết tại điều 5 của hợp đồng này. Trường hợp bên B chậm thanh toán theo quy định thì bên A có quyền đòi tiền lãi trên số nợ chậm thanh tóan. Lãi suất chậm thanh toán sẽ căn cứ vào lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng Ngọai thương Thành phố Hồ Chí Minh quy định tại thời điểm phát sinh nợ quá hạn.
8.3/ Hai bên đồng ý rằng nếu một bên (Bên vi phạm) vi phạm hợp đồng này và gây thiệt hại cho bên kia (Bên bị vi phạm) thì bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường các thiệt hại cho bên bị vi phạm. Căn cứ và mức bồi thường theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU X: BẤT KHẢ KHÁNG.
10.1/ Những vi phạm hợp đồng (loại trừ việc không thanh toán) của bất kỳ bên nào do nguyên nhân khách quan (theo qui định của pháp luật) vượt quá khả năng kiểm soát và khắc phục của bên đó đều được coi là trường hợp bất khả kháng.
10.2/ Bên gặp trường hợp bất khả kháng sẽ được miễn khỏi các trách nhiệm do không thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng này,với điều kiện là:
– Bên gặp bất khả kháng đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết để phòng ngừa, hạn chế hoặc khắc phục hậu qủa của bất khả kháng, nhưng sự kiện bất khả kháng hoặc hậu qủa bất lợi của sự kiện bất khả kháng vẫn xảy ra, và
– Bên gặp bất khả kháng đã thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra trường hợp bất khả kháng. Văn bản thông báo phải có xác nhận của cơ quan hoặc các cấp có thẩm quyền nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về các biện pháp phòng ngừa, hạn chế, khắc phục hậu qủa bất khả kháng đã áp dụng.
10.3/ Hai bên có trach nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu qủa của sự kiện bất khả kháng chấm dứt và không ảnh hưởng đến việc tiếp tục thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU XI: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
11.1/ Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày / /200 đến hết ngày / /200 và đương nhiên được gia hạn cho đến khi hai bên ký kết hợp đồng mới và thanh lý hợp đồng này.
11.2/ Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng này, bên muốn ngưng thực hiện hợp đồng vì bất cứ lý do gì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước tối thiểu 30 ngày, nếu không có thông báo thì coi là vi phạm hợp đồng.
ĐIỀU XII: LUẬT ÁP DỤNG – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.
12.1/ Hợp đồng này được xây dựng và điều chỉnh căn cứ theo pháp luật Việt Nam:
– Luật Thương mại 2005 và sửa đổi 2015.
– Bộ luật dân sự 2015
12.2/ Việc diễn giải hợp đồng phải căn cứ và phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
12.3/ Mọi tranh chấp, bất đồng giữa các bên phát sinh từ Hợp đồng này hoặc từ việc thực hiện hợp đồng trước tiên phải được các bên thương lượng hòa giải. Trong trường hợp các bên không thể tự hòa giải thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết tại một Tòa án có thẩm quyền. Các bên cam kết tôn trọng phán quyết của Tòa án.
ĐIỀU XIII: ĐIỀU KHỎAN CHUNG.
13.1/ Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này phải được lập thành văn bản do đại diện có thẩm quyền của hai bên ký, đóng dấu mới có giá trị pháp lý để thực hiện
13.2/ Trong quá trình thực hiện hợp đồng này nếu có những vướng mắc phát sinh thì hai bên chủ động gặp nhau để cùng giải quyết (Danh bạ điện thoại liên lạc và nội dung giải quyết được phân công theo phụ biểu 03 đính kèm).
13.3/ Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A (Ký và ghi rõ họ tên) | Bên B (Ký và ghi rõ họ tên) |
Lưu ý: Những nội dung mà chúng tôi tiến hành bôi đỏ là những nội dung mang tính chất gợi ý. Các bạn có thể thay thế bằng nội dung khác sao cho phù hợp với nhu cầu.
Trên đây là toàn bộ những nội dung mà chúng tôi muốn cung cấp cho các bạn có liên quan đến hoạt động kinh doanh xăng dầu. Hi vọng rằng những thông tin mà chúng tôi cung cấp đã giúp ích được cho các bạn. Nếu các bạn có những câu hỏi thắc mắc thì có thể liên hệ với chúng tôi thông qua số điện thoại của tổng đài tư vấn 19006162 để được hỗ trợ.