1. Mẫu tờ khai bổ sung quyết toán thuế thu nhập cá nhân
>> Tải ngay: Mẫu tờ khai bổ sung quyết toán thuế thu nhập cá nhân chuẩn nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI BỔ SUNG
[01] Mẫu tờ khai: 01/KBS
[02] Mã giao dịch điện tử: 982634723
[03] Kỳ tính thuế: Kỳ 2
[04] Bổ sung lần thứ: 2
[05] Tên người nộp thuế: NGUYỄN VĂN TUẤN
[06] Mã số thuế: 98236473267
[07] Tên đại lý thuế (nếu có): Công ty Cổ phần MMT
[08] Mã số thuế: 289374732
[09] Hợp đồng đại lý thuế: Số 05 ngày 12/2/2022
A. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp, tăng/giảm số thuế được khấu trừ, tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn:
I. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp:
1. Số thuế phải nộp trên tờ khai điều chỉnh tăng/giảm:
Đơn vị tiền: Việt Nam đồng
STT | Tên tiểu mục | Tăng/giảm số thuế phải nộp (tăng ghi (+), giảm ghi (-)) |
(1) | (2) | (3) |
... | ||
Tổng cộng: | [10] |
2. Số thuế phải nộp trên Phụ lục phân bổ điều chỉnh tăng/giảm:
Đơn vị tiền: Việt Nam đồng
STT | Tên <đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh/tên mặt hàng/tỉnh nơi không có đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh/đơn vị tiêu thụ/cơ sở khai thác> | Mã số thuế/mã số địa điểm kinh doanh (nếu có) | Địa bàn hoạt động sản suất, kinh doanh | Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ | Số tiền thuế phải nộp điều chỉnh tăng/ giảm (tăng ghi (+), giảm ghi (-)) | |
Huyện | Tỉnh | |||||
-1 | -2 | -3 | -4 | -5 | -6 | -7 |
1 | <Phụ lục bảng phân bổ: Mẫu số...> | |||||
<Tên đơn vị phụ thuộc/địa diểm kinh doanh> | ||||||
<Tiểu mục> | ||||||
... | ||||||
2 | .... | |||||
... | ||||||
Tổng cộng: | [11] |
3. Xác định số tiền chậm nộp điều chỉnh tăng/giảm (tăng ghi (+), giảm ghi (-)):
a) Số ngày chậm nộp tính đến ngày:
b) Số tiền chậm nộp tăng/giảm:
II. Số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm:
Đơn vị tiền:Việt Nam Đồng
STT | Tên tiểu mục | Tăng/giảm số thuế khấu trừ (tăng ghi (+), giảm ghi (-)) |
(1) | (2) | (3) |
... | ||
Tổng cộng: | [12] |
III. Số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm:
Đơn vị tiền: Việt Nam đồng
STT | Tên Tiểu mục | Tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn (tăng ghi (+), giảm ghi (-)) |
(1) | (2) | (3) |
... | ||
Tổng cộng | [13] |
B. Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có)
I. Số thuế thu hồi hoàn:
1. Số tiền thu hồi hoàn: 10.000.000 Đồng Việt Nam.
2. Quyết định hoàn thuế: Số 12 ngày 18/2/2023 cơ quan thuế ban hành quyết định
3. Lệnh hoàn thuế: Số 03 ngày 10/3/2023
II. Tiền chậm nộp:
1. Số ngày nhận được tiền hoàn thuế:
2. Số tiền chậm nộp (= số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn thuế x mức chậm nộp):
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: | , ngày……. tháng……. năm……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
2. Hướng dẫn điền tờ khai bổ sung quyết toán TTNCN
Phần thông tin chung
[01]: Ký hiệu mẫu biểu của tờ khai người nộp thuế khai bổ sung.
[02]: Mã giao dịch điện tử của tờ khai lần đầu có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh.
[03]: Kỳ tính thuế của hồ sơ khai thuế có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh.
[04]: Số thứ tự lần người nộp thuế khai bổ sung so với tờ khai lần đầu đã được cơ quan thuế thông báo chấp nhận.
[05], [06]: Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.
[07], [08]: Khai thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của mình trong trường hợp người nộp thuế ký hợp đồng với đại lý thuế để kê khai thuế giá trị gia tăng thay cho người nộp thuế.
[09]: Khai thông tin số, ngày của hợp đồng đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế ký hợp đồng với đại lý thuế để kê khai thuế giá trị gia tăng thay cho người nộp thuế.
* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng
A. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp, tăng/giảm số thuế được khấu trừ, tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn:
Số liệu tại mục này được xác định theo từng nhóm số thuế phải nộp, tiền chậm nộp (nếu có), số thuế được khấu trừ hoặc số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm giữa tờ khai bổ sung so với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó đã nộp và được cơ quan thuế chấp nhận.
Khai thông tin số ngày chậm nộp tính đến ngày khai bổ sung và số tiền chậm nộp tăng hoặc giảm sau khi khai bổ sung làm tăng, giảm số thuế phải nộp vào các chỉ tiêu tương ứng.
Lưu ý: Người nộp thuế khai bổ sung dẫn đến tăng số thuế phải nộp thì phải nộp đủ số tiền thuế phải nộp tăng thêm và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).
II. Số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm:
Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế được khấu trừ so với tờ khai thuế có sai, sót.
Cột (3): Khai thông tin số thuế được khấu trừ tăng hoặc giảm. Số liệu để ghi vào cột này được lấy từ số liệu tương ứng tại cột (7) của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS (số liệu điều chỉnh tăng, giảm số thuế được khấu trừ).
Chỉ tiêu [12] = Chỉ tiêu [08] của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS.
Lưu ý: Trường hợp khai bổ sung chỉ làm tăng hoặc giảm số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì ngoài việc kê khai bổ sung tại phần này còn phải kê khai vào các chỉ tiêu điều chỉnh tăng/giảm số thuế được khấu trừ của các kỳ trước trên tờ khai thuế kỳ tính thuế hiện tại (kỳ phát hiện sai sót).
III. Số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm:
Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế đề nghị hoàn so với tờ khai thuế có sai, sót.
Cột (3): Khai thông tin số thuế đề nghị hoàn tăng hoặc giảm. Số liệu để ghi vào cột này được lấy từ số liệu tương ứng tại cột (7) của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS (số liệu điều chỉnh tăng, giảm số thuế đề nghị hoàn).
Chỉ tiêu [13] = Chỉ tiêu [09] của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS.
Lưu ý: Người nộp thuế chỉ được khai bổ sung tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
B. Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có):
Khai thông tin tại phần này khi người nộp thuế tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn không đúng quy định phải nộp trả NSNN.
I. Số thuế thu hồi hoàn:
1. Số tiền thu hồi hoàn: Khai thông tin chênh lệch giữa tờ khai bổ sung với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó, ví dụ:
- Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;
- Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.
2. Thông tin Quyết định hoàn, Lệnh hoàn theo thông tin số tiền đã được hoàn thuế. Trường hợp có nhiều Quyết định, Lệnh hoàn thì khai nhiều dòng tương ứng với từng số tiền thu hồi hoàn.
II. Tiền chậm nộp:
1. Số ngày nhận được tiền hoàn thuế: Khai thông tin số ngày nhận được tiền hoàn thuế được xác định kể từ ngày được Kho bạc Nhà nước chi trả tiền hoàn hoặc ngày Kho bạc Nhà nước hạch toán bù trừ tiền hoàn thuế với khoản thu ngân sách nhà nước theo Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế của cơ quan thuế hoặc Quyết định hoặc Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến ngày người nộp thuế khai bổ sung.
2. Số tiền chậm nộp: Khai thông tin số tiền chậm nộp được xác định bằng số tiền đã được hoàn phải nộp trả ngân sách nhà nước nhân với (x) số ngày nhận được tiền hoàn thuế nhân với (x) mức chậm nộp.
Lưu ý: Người nộp thuế khai bổ sung dẫn đến giảm số thuế đã được ngân sách nhà nước hoàn trả thì phải nộp đủ số tiền thuế đã được hoàn thừa và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).
Phần ký tên, đóng dấu
Người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế ký tên, đóng dấu hoặc ký điện tử để nộp tờ khai đến cơ quan thuế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai. Trường hợp đại lý thuế khai thay cho người nộp thuế thì người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế ký tên, đóng dấu hoặc ký điện tử thay cho người nộp thuế và ghi thêm thông tin họ và tên nhân viên đại lý thuế trực tiếp thực hiện khai thuế và số chứng chỉ hành nghề của nhân viên này vào thông tin tương ứng.
3. Thời hạn nộp bổ sung hồ sơ khai thuế
Theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 thì thời hạn nộp bổ sung hồ sơ khai thuế là trong vòng 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế xảy ra sai sót và phải trước khi có quyết định thanh tra, kiểm tra thuế từ cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền.
Thời hạn để doanh nghiệp khai bổ sung hồ sơ khai thuế là khá dài là 10 năm kể từ ngày hết thời hạn khai thuế. Tuy nhiên việc khai thuế vẫn còn thời hạn trong 10 năm này đó chỉ là cho doanh nghiệp quyền bổ sung, điều chỉnh, còn vấn đề phạt hay không lại là một phạm trù khác. Vì vậy, ngay khi phát hiện sai sót, doanh nghiệp nên lập tức bổ sung, điều chỉnh kịp thời, đảm bảo trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền có quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Để tham khảo thêm thông tin về vấn đề này, bạn đọc có thể tìm hiểu tại bài viết: Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được thực hiện như thế nào? của Luật Minh Khuê.
Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Mẫu tờ khai bổ sung quyết toán thuế thu nhập cá nhân chuẩn nhất mà Công ty Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật thuế trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.
Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất! Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!