Mục lục bài viết
- 1. Thủ tục để người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam?
- 2. Thời gian, chi phí thành lập công ty vốn nước ngoài?
- 3. Thủ tục thành lập công ty thương mại có vốn đầu tư nước ngoài?
- 4. Dịch vụ tư vấn thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
- 5. Thành lập công ty giao nhận vận tải 100% vốn đầu tư nước ngoài
1. Thủ tục để người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam?
>> Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp gọi số:1900.6162
Luật sư tư vấn:
Về trường hợp này, công ty mà người bạn của bạn dự định thành lập sẽ được tiến hành theo qui định về thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Theo WTO và luật chuyên ngành của Việt Nam thì ngành nghề này không phải là ngành nghề bị cấm hoặc hạn chế. Do đó, bạn của bạn hoàn toàn có thể thành lập công ty với ngành nghề này.
Ở đây, công ty của bạn bạn ở Việt Nam sẽ được áp dụng chế độ theo qui định đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
Điều 7. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
2. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam được hợp tác với nhau và với nhà đầu tư nước ngoài để đầu tư thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài mới.
3. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Căn cứ vào khoản 1, Điều 18, Luật Doanh nghiệp năm 2020
Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Về hình thức công ty và người đại diện theo pháp luật:
Nếu bạn của bạn một mình bỏ vốn để thành lập công ty tại Việt Nam thì bạn của bạn có thể thành lập công ty TNHH một thành viên. Trường hợp bạn của bạn thuê một người để quản lý, điều hành công ty thì anh ấy có thể chọn một trong hai cách:
Cách 1, Bạn của bạn vừa là chủ sở hữu công ty vừa là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trong trường hợp này, bạn của bạn có thể ủy quyền cho người được anh ấy thuê quản lý để thay mặt và đại diện cho anh ấy thực hiện việc quản lý, điều hành công ty.
Cách 2, Người đó được anh ấy thuê làm người đại diện theo pháp luật. Theo cách này, người đó sẽ có quyền quản lý, điều hành công ty.
Thứ ba: Về trình tự, thủ tục thành lập công ty:
Các bạn phải tìm địa điểm để đặt công ty và đặt tên cho công ty dự định thành lập sao cho phù hợp với quy định tại điều 13, điều 14, điều 15 và điều 16 của Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi đã có tên công ty, các bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ nộp lên Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở công ty. Do bạn không nói rõ mức vốn dự định đầu tư, thành lập công ty là bao nhiêu nên chúng tôi không thể tư vấn cụ thể. Để bạn tham khảo, chúng tôi tạm chia ra hai trường hợp để bạn và bạn của bạn thực hiện:
Trường hợp thứ nhất: Vốn bỏ ra (hay còn gọi là vốn đầu tư) dưới 300 tỷ đồng:
- Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Giải trình kinh tế kỹ thuật hoặc Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện đầu tư;
- Giấy tờ chứng minh địa điểm đầu tư;
(ii) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, gồm có:
- Điều lệ doanh nghiệp;
- Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư (CMND hoặc hộ chiếu của bạn bạn);
Trường hợp thứ hai: Vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên:
Căn cứ vào điều 45, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ về hướng dẫn Luật đầu tư, thì đây là một dự án đầu tư thuộc diện phải thẩm tra. Bạn của bạn chuẩn bị hồ sơ như nêu tại hai trường hợp trên. Đối với trường hợp thứ hai, thời gian để bạn được cấp Giấy chứng nhận đầu tư sẽ dài hơn so với trường hợp thứ nhất bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở công ty sẽ phải gửi văn bản để xin ý kiến của các bộ, ngành liên quan.
Trên đây là thư tư vấn của chúng tôi gửi đến bạn. Chúng tôi hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email Tư vấn pháp luật miễn phí qua Email hoặc qua Tổng đài tư vấn: 1900.6162
2. Thời gian, chi phí thành lập công ty vốn nước ngoài?
Thì địa chỉ hiện tại ông ấy đang làm có thể dùng làm địa chỉ cho công ty mới được hay không. Và nếu ông ấy nhờ bên luật sư tư vấn và làm thủ tục trọn gói thì mất thời gian bao lâu và khoảng bao nhiêu chi phí ?
Rất mong được luật sư tư vấn. Tôi xin cảm ơn.
>> Luật sư tư vấn thủ tục thành lập công ty nước ngoài, gọi ngay: 1900.6162
Luật sư trả lời:
Để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài thì thủ tục cần các bước sau:
Kể từ ngày 01/07/2015 Luật Đầu tư năm 2014 bắt đầu có hiệu lực, căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư 2014 thì quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài thực hiện như sau:
Bước 01: Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
+ Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
+ Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án
* Bản sao một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
* Chú ý: Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì không cần thực hiện bước này
Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
Thời gian: Từ 35-40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Bước 02: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
+ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
Thời gian:
+ Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
+ Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư
Bước 03: Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.
Hồ sơ gồm:
* Đối với công ty TNHH
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
* Đối với công ty Cổ phần
Hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Điều lệ công ty.
+ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có);
+ Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh
Thời gian: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
Bước 04: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
+ Ngành, nghề kinh doanh;
+ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh
Bước 05: Khắc dấu của doanh nghiệp
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.
Bước 06: Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Sau khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở KH-ĐT cấp 01 giấy xác nhận đã đăng tải mẫu con dấu.
Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh
Thời gian: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
Để sử dụng vụ do Luật Minh Khuê cung cấp bạn có thể liên hệ qua Email hoặc qua tổng đài để biết về mức giá cho dịch vụ. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi số: 1900.6162 để được giải đáp.
3. Thủ tục thành lập công ty thương mại có vốn đầu tư nước ngoài?
>> Luật sư tư vấn luật đầu tư nước ngoài trực tuyến gọi: 1900.6162
Trả lời :
Căn cứ Luật Đầu tư, Nghị định 108/2006/NĐ-CP, Nghị định 23/2007/NĐ-CP, khi nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập công ty thương mại tại Việt Nam thì họ sẽ phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư theo trình tự Thẩm tra đầu tư. Để được cấp giấy chứng nhận đầu tư nhà đầu tư cần phải xin được sự chấp thuận của Bộ Công thương về việc mở công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại tại Việt Nam.
Chúng tôi không tìm thấy văn bản pháp luật nào quy định về việc chỉ được lưu giữ thực phẩm chức năng tại 3 địa điểm: Hóc môn, Bình Điền, Thủ Đức.
Tuy nhiên vì kinh doanh thực phẩm chức năng nhập khẩu nên Quý công ty chú ý thực hiện đúng các quy định được nêu trong Luật An toàn thực phẩm và trước khi nhập khẩu về để kinh doanh, Quý công ty cần phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) theo quy định tại Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg.
4. Dịch vụ tư vấn thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
1. Tư vấn trước thành lậpcông ty:
+ Tư vấn mô hình và cơ cấu tổ chức đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
+ Tư vấn quy định Pháp Lý liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của nhà đầu tư;
+ Tư vấn quy định Pháp Lý về vốn đầu tư và địa điểm trụ sở chính Công ty và địa điểm thực hiện dự án;
+ Tư vấn quy định Pháp Lý về thuế;
+ Tư vấn quy định Pháp lý về ưu đãi đầu tư;
+ Tư vấn quy định Pháp lý liên quan đến lĩnh vực xuất nhập cảnh của nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài;
+ Tư vấn quy định Pháp lý khác có liên quan;
+ Vốn điều lệ/vốn pháp định (phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và loại hình doanh nghiệp);
+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp (Mô hình và Cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động và điều hành, mối quan hệ giữa các chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông, tỷ lệ và phương thức góp vốn, các nội dung khác có liên quan).
Hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp, dự án đầu tư bao gồm: Tư vấn và hoàn thịên Biên bản về việc họp các sáng lập viên trước khi thành lập doanh nghiệp, Giấy đề nghị cấp phép đầu tư, Soạn thảo danh sách thành viên/danh sách cổ đông, Giấy ủy quyền thành lập doanh nghiệp, Các giấy tờ khác có liên quan. Mọi vướng mắc vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn luật đầu tư nước ngoài trực tuyến gọi:1900.6162
2. Thực hiện các công việc theo uỷ quyền:
Công ty Luật Minh Khuê thực hiện công việc theo sự ủy quyền của khách hàng tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đăng ký đầu tư theo yêu cầu. Nội dung công việc thực hiện cụ thể:
+ Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ đăng ký đầu tư tại Sở kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan;
+ Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
+ Nhận Giấy chứng nhận Đầu tư (Nhân viên Công ty luật Minh Khuê sẽ cùng chủ doanh nghiệp có mặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện công việc trên);
+ Tiến hành thủ tục nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho Doanh nghiệp tại Cơ quan có thẩm quyền;
+ Nhận Giấy chứng nhận mẫu dấu và Dấucông ty (Nhân viên Công ty luật Minh Khuê sẽ cùng chủ doanh nghiệp có mặt tại cơ quan Công an để thực hiện công việc trên);
+ Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và chức năng xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp.
3. Tư vấn sau khi thành lập công ty:
Công ty luật Minh Khuê sẽ Hỗ trợ và tư vấn về các vấn đề:
+ Tư vấn khởi nghiệp (Các công việc cần làm của một doanh nghiệp mới, bước đầu xây dựng thương hiệu thống nhất…);
+ Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email);
+ Soạn thảo hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Sổ thành viên, Thông báo lập sổ thành viên…;
+ Hướng dẫn và hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Thuế và Kế toán trong thời gian đầu sau thành lập.
>> Tham khảo dịch vụ liên quan: Luật sư tư vấn và giải quyết tranh chấp nội bộ doanh nghiệp.
5. Thành lập công ty giao nhận vận tải 100% vốn đầu tư nước ngoài
Vậy xin Luật sư tư vấn giúp, có được phép thành lập 100% vốn đầu tư nước ngoài hay không và cần chuẩn bị những gì ? Vốn pháp định cần bao nhiêu ? Và mấy người trở lên thì được phép thành lập công ty ?
Xin trân thành cảm ơn !
>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp gọi: 1900.6162
Trả lời:
Vấn đề thứ nhất, có được thành lập công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài không?
Điều 22 Luật Đầu tư 2014 về Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế quy định:
1. Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hoặc đầu tư theo hợp đồng.
3. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:
a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Quy định này cho thấy, có thể thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài nếu đáp ứng những điều kiện được nêu tại Điều 22 Luật đầu tư. Đối với dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài thì cần phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 36 Luật đầu tư 2014.
Vấn đề thứ hai, cần chuẩn bị những gì để thành lập công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài?
Trước hết, cần đăng ký chủ trương đầu tư tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Điều 33 Luật đầu tư)
Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Tiếp theo, cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do loại hình công ty mà bạn muốn thành lập thuộc trường hợp phải cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 36 Luật Đầu tư. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Văn bản đề nghịcấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao hợp lệ Giấy CMDN hoặc hộ chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân); bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh (đối với nhà đầu tư là tổ chức).
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (nhà đầu tư tự lập và tự chịu trách nhiệm).
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường;
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ còn bao gồm hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng Hợp tác kinh doanh, Điều lệ doanh nghiệp (nếu có).
- Đối với dự án gắn với thành lập tổ chức kinh tế mới, ngoài các hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư còn phải nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
Bước tiếp theo, cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập Doanh nghiệp. Do bạn không nêu rõ về mô hình kinh doanh mà bạn muốn thực hiện nên chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn trong từng trường hợp.
Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020và Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký thành lập Doanh nghiệp , nội dung hồ sơ đăng ký thành lập Doanh nghiệp trong từng trường hợp cụ thể như sau:
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên công ty tráchnhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổphần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong các giấy tờ chứng thựccá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trườnghợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong cácgiấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đạidiện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thànhlập doanh nghiệp là tổ chức;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đốivới trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao hợp lệmột trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này củangười đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viênđược tổ chức quản lý theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020.
Danh sách người đại diện theo ủyquyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tạiĐiều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty tráchnhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quyđịnh tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong các giấy tờ chứng thựccá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữucho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Trên đây là một số thủ tục cơ bản để thành lập công ty có 100% vố đầu tư nước ngoài. Ngoài ra cần thực hiện thêm các thủ tục đăng bố cáo thành lập Doanh nghiệp, khắc dấu của doanh nghiệp, Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Vấn đề thứ ba, Quy định về vốn pháp định
Vốn pháp định được hiểu là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp
Điều 8,Nghị định 30/2013/NĐ-CP về kinh doanh vận chuyển hàng không và dịch vụ hàng không chung có quy định điều kiện về vốn để thành lập hãng hàng không và duy trì kinh doanh vận chuyển hàng không. Theo đó:
Vốn tối thiểu để thành lập hãng hàng không và duy trì kinh doanh vận chuyển hàng không được áp dụng đối với quy mô khai thác trong từng trường hợp được quy định như sau:
- Khai thác đến 10 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 300 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa;
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 1.000 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 600 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa;
- Khai thác trên 30 tàu bay: 1.300 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 700 tỷ Đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.
Như vậy, Tùy thuộc vào nhu cầu khai thác và kinh doanh mà công ty muốn thực hiện, công ty bạn sẽ phải đáp ứng mức vốn pháp định tương ứng được nêu trong quy định trên.
Vấn đề thứ tư, Số thành viên tối thiểu để thành lập doanh nghiệp
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà bạn muốn thành lập, Luật Doanh nghiệp có quy định như sau:
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: có một thành viên làm chủ sở hữu doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: yêu cầu tối thiểu hai thành viên trở lên.
- Công ty cổ phần: yêu cầu tối thiểu ba thành viên trở lên.
Chúng tôi hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email Tư vấn pháp luật doanh nghiệp qua Email hoặc quaTổng đài tư vấn: 1900.6162. Trân trọng!