Mục lục bài viết
- 1. Tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng là gì?
- 2. Đối tượng áp dụng quy định về tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng
- 3. Nguyên tắc tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng
- 4. Công cụ chuyển nhượng được tái chiết khấu
- 5. Phương thức tái chiết khấu
- 6. Đồng tiền tái chiết khấu
- 7. Thời hạn tái chiết khấu
- 8. Giá tái chiết khấu, giá mua lại công cụ chuyển nhượng, lãi suất tái chiết khấu
- 9. Thỏa thuận tái chiết khấu
>> Luật sư tư vấn pháp luật Ngân hàng, gọi: 1900 6162
Luật sư tư vấn:
1. Tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng là gì?
Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.
Công cụ chuyển nhượng là giấy tờ có giá ghi nhận lệnh thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định vào một thời điểm nhất định Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi năm 2017)
2. Đối tượng áp dụng quy định về tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng
Điều 2 Thông tư 18/2021/TT-NHNN quy định về đối tượng áp dụng như sau:
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là bên tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng (sau đây gọi là bên tái chiết khấu) và bên được tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng (sau đây gọi là bên được tái chiết khấu) bao gồm: Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính.
Theo đó, đối tượng áp dụng của Thông tư là: Ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng theo Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép thành lập do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
Bên tái chiết khấu: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Bên được tái chiết khấu: Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính.
3. Nguyên tắc tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng
Thông tư quy định việc tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải dựa trên nguyên tắc như sau:
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng khi trong Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) cấp có nội dung hoạt động tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng theo quy định tại Thông tư này, phù hợp quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Các công cụ chuyển nhượng và quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng có yếu tố nước ngoài, các bên thực hiện theo quy định tại Thông tư này, Luật Các tổ chức tín dụng, quy định về áp dụng điều ước quốc tế, tập quán thương mại quốc tế trong quan hệ công cụ chuyển nhượng có yếu tố nước ngoài tại Luật Các công cụ chuyển nhượng và quy định của pháp luật về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
-Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng bằng ngoại tệ phù hợp với phạm vi hoạt động ngoại hối được phép của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Công cụ chuyển nhượng được tái chiết khấu
Theo quy định tại Thông tư 18/2021/TT-NHNN, Công cụ chuyển nhượng được tái chiết khấu khi:
a) Đã được bên được tái chiết khấu thực hiện chiết khấu đối với khách hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động chiết khấu công cụ chuyển nhượng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng;
b) Thuộc sở hữu hợp pháp của bên được tái chiết khấu, được phép giao dịch theo quy định của pháp luật, không có tranh chấp, không trong tình trạng đang được sử dụng để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;
c) Chưa đến hạn thanh toán;
d) Còn nguyên vẹn, không tẩy xóa, sửa chữa.
Bên tái chiết khấu có quyền yêu cầu bên được tái chiết khấu cung cấp các thông tin, tài liệu để chứng minh công cụ chuyển nhượng được tái chiết khấu theo quy định. Bên được tái chiết khấu có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu về công cụ chuyển nhượng theo yêu cầu của bên tái chiết khấu và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của thông tin, tài liệu.
5. Phương thức tái chiết khấu
Thực hiện theo quy định tại Thông tư 18/2021/TT-NHNN,Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận, lựa chọn một trong các phương thức tái chiết khấu sau đây:
Một là, mua có kỳ hạn công cụ chuyển nhượng là việc bên tái chiết khấu mua và nhận chuyển nhượng công cụ chuyển nhượng chưa đến hạn thanh toán từ bên được tái chiết khấu, đồng thời bên được tái chiết khấu cam kết sẽ mua lại công cụ chuyển nhượng đó sau một khoảng thời gian được xác định theo thỏa thuận tái chiết khấu.
Hai là, mua có bảo lưu quyền truy đòi công cụ chuyển nhượng là việc bên tái chiết khấu mua và nhận chuyển nhượng công cụ chuyển nhượng chưa đến hạn thanh toán từ bên được tái chiết khấu; bên được tái chiết khấu phải có trách nhiệm thanh toán cho bên tái chiết khấu số tiền còn thiếu theo thỏa thuận trong trường hợp bên tái chiết khấu không nhận được đầy đủ số tiền được thanh toán từ người có trách nhiệm thanh toán công cụ chuyển nhượng đó.
6. Đồng tiền tái chiết khấu
Thực hiện theo quy định tại Thông tư 18/2021/TT-NHNN:
Đối với công cụ chuyển nhượng ghi trả bằng đồng Việt Nam, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tái chiết khấu bằng đồng Việt Nam.
Đối với công cụ chuyển nhượng ghi trả bằng ngoại tệ:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tái chiết khấu bằng loại ngoại tệ ghi trên công cụ chuyển nhượng đó hoặc bằng đồng Việt Nam theo thỏa thuận. Trường hợp tái chiết khấu bằng đồng Việt Nam, các bên thỏa thuận tỷ giá áp dụng phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ giá;
b) Trường hợp tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng theo phương thức mua có kỳ hạn, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua lại công cụ chuyển nhượng bằng đồng tiền bán công cụ chuyển nhượng đó.
7. Thời hạn tái chiết khấu
Thực hiện theo quy định tại Thông tư 18/2021/TT-NHNN:
Thời hạn tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng là khoảng thời gian được xác định từ ngày bên tái chiết khấu nhận tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng đến ngày bên được tái chiết khấu phải thực hiện nghĩa vụ cam kết mua lại hoặc đến ngày đến hạn thanh toán toàn bộ số tiền ghi trên công cụ chuyển nhượng đó, bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ.
Bên tái chiết khấu và bên được tái chiết khấu thỏa thuận thời hạn tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng đảm bảo dưới 12 tháng và không vượt quá ngày bên được tái chiết khấu phải thực hiện nghĩa vụ bán lại công cụ chuyển nhượng đó cho khách hàng (đối với trường hợp bên được tái chiết khấu thực hiện chiết khấu công cụ chuyển nhượng từ khách hàng theo phương thức mua có kỳ hạn) hoặc ngày đến hạn thanh toán toàn bộ số tiền ghi trên công cụ chuyển nhượng đó (đối với trường hợp bên được tái chiết khấu thực hiện chiết khấu công cụ chuyển nhượng từ khách hàng theo phương thức mua có bảo lưu quyền truy đòi).
8. Giá tái chiết khấu, giá mua lại công cụ chuyển nhượng, lãi suất tái chiết khấu
Thực hiện theo quy định tại Thông tư 18/2021/TT-NHNN:
- Giá tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng là số tiền mà bên tái chiết khấu phải trả cho bên được tái chiết khấu khi thực hiện tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng.
- Giá mua lại công cụ chuyển nhượng là số tiền mà bên được tái chiết khấu phải trả cho bên tái chiết khấu khi mua lại công cụ chuyển nhượng trong trường hợp tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng theo phương thức mua có kỳ hạn.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận giá tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giá mua lại công cụ chuyển nhượng, lãi suất tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, lãi suất áp dụng đối với khoản tiền tái chiết khấu quá hạn và các chi phí hợp pháp khác có liên quan đến hoạt động tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng phù hợp với quy định của pháp luật.
9. Thỏa thuận tái chiết khấu
Thực hiện theo quy định tại Thông tư 18/2021/TT-NHNN:
Thỏa thuận tái chiết khấu
Thỏa thuận tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được thể hiện bằng hình thức phù hợp với quy định của pháp luật và bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Thông tin về bên tái chiết khấu, bên được tái chiết khấu;
b) Thông tin về công cụ chuyển nhượng được tái chiết khấu;
c) Phương thức tái chiết khấu;
d) Đồng tiền tái chiết khấu;
đ) Giá tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, ngày thanh toán, phương thức thanh toán;
e) Thời hạn tái chiết khấu;
g) Lãi suất tái chiết khấu;
h) Quyền, nghĩa vụ các bên;
i) Xử lý vi phạm.
- Trường hợp tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng theo phương thức mua có kỳ hạn, ngoài các nội dung nêu trên, thỏa thuận tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng phải có nội dung về cam kết mua lại công cụ chuyển nhượng, giá mua lại công cụ chuyển nhượng.
- Trường hợp tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng theo phương thức mua có bảo lưu quyền truy đòi, ngoài các nội dung nêu trên, thỏa thuận tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng phải có nội dung về trách nhiệm của bên được tái chiết khấu trong việc thanh toán cho bên tái chiết khấu số tiền còn thiếu theo thỏa thuận trong trường hợp bên tái chiết khấu không nhận được đầy đủ số tiền được thanh toán từ người có trách nhiệm thanh toán công cụ chuyển nhượng.
Ngoài ra, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật.
Chuyển nhượng công cụ chuyển nhượng
- Khi bên tái chiết khấu chấp thuận tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, bên được tái chiết khấu thực hiện thủ tục về chuyển nhượng công cụ chuyển nhượng cho bên tái chiết khấu theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp tái chiết khấu theo phương thức mua có kỳ hạn, khi bên được tái chiết khấu hoàn thành nghĩa vụ cam kết mua lại công cụ chuyển nhượng, bên tái chiết khấu thực hiện thủ tục về chuyển nhượng công cụ chuyển nhượng cho bên được tái chiết khấu theo quy định của pháp luật.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi, nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900 6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!