Mục lục bài viết
1. Mở công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu?
>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900.6162
Trả lời:
Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo mô hình dưới đây:
- Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
- Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên làm chủ sở hữu được quy định như sau:
Thứ nhất, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh, thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu)
- Điều lệ công ty
- Bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp công ty TNHH một thành viên được thành lập theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao giấy chứng thực cá nhân của những người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp công ty TNHH một thành viên được thành lập theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.\
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước)
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu do người được ủy quyền
Thứ hai, thời hạn giải quyết : 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng đăng ký kinh doanh phải có văn bản trả lời cho doanh nghiệp. Trong trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho đơn vị, trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh tiến hành trả hồ sơ để doanh nghiệp bổ sung.
>> Xem thêm: Vốn điều lệ và các loại thuế phải nộp khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên quy định như thế nào?
2. Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên?
>> Luật sư tư vấn Luật Doanh nghiệp gọi: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
Loại hình công ty TNHH một thành viên được quy định từ điều 74 đến điều 87 của Luật doanh nghiệp năm 2020, trong đó:
Theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên như sau:
Điều 75. Góp vốn thành lập công ty
1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết
3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.
4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.
Như vậy, pháp luật không quy định về số vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp nói chung. Tuy nhiên, đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần có vốn pháp định, ví dụ như các ngành nghề cần lượng vốn lớn như ngân hàng thương mại cổ phần, công ty tài chính, kinh doanh bất động sản, cho thuê tài chính, dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài... thì cần số vốn pháp định cụ thể được Chính phủ quy định cụ thể. Còn trong trường hợp của bạn, bạn muốn mở công ty TNHH MTV về trang trí nội thất thì pháp luật không yêu cầu số vốn pháp định, và vốn điều lệ là tùy khả năng của bạn cho thích hợp với việc kinh doanh. Bởi mức vốn điều lệ khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là căn cứ để tính thuế môn bài cho doanh nghiệp.
Về trình tự, thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên tì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và cácvăn bản hướng dẫn thi hành.
5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức."
Như vậy, theo quy định trên, trong trường hợp này bạn cần phải làm 01 bộ hồ sơ trong đó có:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu)
- Điều lệ công ty;
- Bản sao Giấy Chứng minh nhân dân của bạn
Hồ sơ trên bạn mang đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Mọi vướng mắc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6162. Chúng tôi sẳn sàng giải đáp. Xem thêm: Dich vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp
3. Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên?
>> Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp gọi:1900.6162
Trả lời:
Công ty TNHH 1 thành viên là một pháp nhân kinh doanh, chỉ chịu trách nhiệm giới hạn trong phạm vi vốn góp của mình trong phần vốn điều lệ của Công ty. Khi kinh doanh, vấn đề trách nhiệm vô hạn hay hữu hạn không quan trọng lắm vì mỗi hình thức đều có ưu điểm riêng. Công ty TNHH về mặt hình thức thì phổ biến, có thể phát triển nhiều thành viên góp vốn, . . . tuy nhiên do vốn điều lệ doanh nghiệp tự kê khai nên khó xác định vốn thực. Do vậy Khi thành lập công ty tnhh 1 thành viên bạn sẽ có những ưu điểm sau: chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. Do có tư cách pháp nhân nên chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu và đấy là điểm hơn hẳn doanh nghiệp tư nhân
Theo quy định hiện nay Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:
1- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
2- Dự thảo điều lệ công ty do chủ sở hữu công ty và người đại diện theo pháp luật ký từng trang.
3- Danh sách người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên
4- Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền theo quy định sau:
- Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định (một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy xác nhận đăng ký công dân; giấy xác nhận gốc Việt Nam; giấy xác nhận có gốc Việt Nam; giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam).
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
5- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty là tổ chức.
6- Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên được tổ chức quản lý theo Khoản 3 Điều 67 Luật Doanh nghiệp và kèm theo bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 3 nêu trên (đối với mô hình Hội đồng thành viên).
7- Văn bản ủy quyền chủ sở hữu cho người được ủy quyền.
8- Nếu người nộp hồ sơ không phải là thành viên hội đồng thành viên hoặc giám đốc của công ty:
Xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo khoản 3) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc công chứng Nhà nước. Hồ sơ sau khi được hoàn thiện sẽ được tiến hành việc đăng ký thành lập tại Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư vấn xây dựng quy chế hoạt động cho doanh nghiệp
4. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Mã số doanh nghiệp: ………………
Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm …………
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ……
1. Tên công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………............
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ...........................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ..............................
Email: ………………………………………………. Website: ......................
3. Ngành, nghề kinh doanh
STT | Tên ngành | Mã ngành |
4. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): .....................................................................
5. Vốn pháp định: (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
.........................................................................................................................
6. Thông tin về chủ sở hữu
Đối với chủ sở hữu là cá nhân:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………................. Giới tính: ................
Sinh ngày: …/…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ...........
Chứng minh nhân dân số: .................................................................................
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ..............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ..............................
Số giấy chứng thực cá nhân: ............................................................................
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ..............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................
Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................
Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................
Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ...................................................
Do: …………………………….. Cấp ngày: ………/…………./ ................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
7. Người đại diện theo pháp luật của công ty
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……............................ Giới tính: ...............
Chức danh: ....................................................................................................
Sinh ngày: ..…/..…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ........
Chứng minh nhân dân số: ................................................................................
Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: .........................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ..............................
Số giấy chứng thực cá nhân: ............................................................................
Ngày cấp: ………/……/…… Nơi cấp: ..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................
Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................
8. Thông tin về chi nhánh
Tên chi nhánh: ..................................................................................................
Địa chỉ chi nhánh: ............................................................................................
Mã số chi nhánh: ..............................................................................................
9. Thông tin về văn phòng đại diện
Tên văn phòng đại diện: ....................................................................................
Địa chỉ văn phòng đại diện: ...............................................................................
Mã số văn phòng đại diện: ................................................................................
10. Thông tin về địa điểm kinh doanh
Tên địa điểm kinh doanh: ..................................................................................
Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ..............................................................................
Mã số địa điểm kinh doanh: ...............................................................................
TRƯỞNG PHÒNG |