1. Thế nào tạm trú, tạm vắng?

Điều 2 Luật Cư trú năm 2020 quy định như sau:

- Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã. Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Tạm vắng là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.

 

2. Trách nhiệm đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng

2.1. Trách nhiệm đăng ký tạm trú

Theo Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về Điều kiện đăng ký tạm trú, theo đó:

- Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

- Thời hạn tạm trú tối đã là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

- Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định trách nhiệm đăng ký tạm trú như sau:

- Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm thực hiện đăng ký tạm trú mới. Trường hợp chỗ ở đó trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này.

- Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên; người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động; trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sính sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo; người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó.

Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm lập danh sách người tạm trú, kèm Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng người, văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trongđó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp và được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin về nơi tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm snh; giới tính, sổ định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

 

2.2. Trách nhiệm khai báo tạm vắng

Khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

- Công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng trong các trường hợp sau đây:

+ Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoài hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

+ Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

+ Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài. 

>> Xem thêm: Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà ở trọ?

 

3. Hướng dẫn đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng online

3.1. Trình tự khai đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng online trên Cổng dịch vụ công

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú http://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/

Bước 2: Thực hiện thao tác đăng ký/đăng nhập vào tài khoản dịch vụ công.

Bước 3: Tại trang chủ, chọn mục "Dịch vụ công" sau đó chọn "Đăng ký tạm trú"/"Khai báo tạm vắng".

Bước 4: Điều thông tin theo yêu cầu tại các mục quy định.

Tại mục "Thông báo thông tin hồ sơ" người dân có thể chọn nhận theo 02 cách:

- Qua email;

- Nhận qua Cổng thông tin.

Tại mục "Nhận kết quả giải quyết" người dân có thể chọn nhận theo 03 cách:

- Nhận trực tiếp;

- Qua email;

- Nhận qua Cổng thông tin

Bước 5: Đính kèm thông tin hồ sơ theo yêu cầu.

Lưu ý: Cần điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu để đính kèm hồ sơ.

Bước 6: Xác nhận trách nhiệm trước pháp luật về lời khai và gửi hồ sơ.

Bước 7: Chỉnh sửa lại hồ sơ tại mục "Sửa hồ sơ" (nếu có)

 

3.2. Thành phần hồ sơ đăng ký tạm trú

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

- 01 bản chính Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- 01 bản chính Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Trường hợp đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:

- 01 bản chính Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);

- 01 bản chính Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).

Trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ bao gồm:

- 01 bản chính Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);

- 01 bản chính Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng. năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

 

3.3. Thành phần hồ sơ khai báo tạm vắng

Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú, hồ sơ bao gồm các điều kiện sau:

- 01 bản chính Đề nghị khai báo tạm vắng;

- 01 bản chính văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.

Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú:

- 01 bản chính và 01 bản sao Tờ khai khai báo tạm vắng, bao gồm các nội dung: Họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, sổ hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.

 

3.4. Trình tự thực hiện đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công quốc gia

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Trên đây là bài viết của Luật Minh Khuê gửi tới Quý bạn đọc các nội dung liên quan đến vấn đề "Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng online". Trường hợp có vướng mắc liên quan đến vấn đề này hoặc bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác, xin vui lòng liên hệ tới Luật Minh Khuê qua số tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến19006162 hoặc gửi yêu cầu tư vấn qua email lienhe@luatminhkhue.vn, để được đội ngũ Luật sư, chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ tư vấn và giải đáp nhan chóng. Trân trọng./.