Luật sư tư vấn:

1. Thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất ?

1.     Các hình thức tái xuất hàng hóa nhập khẩu đã Loàn thành thủ tục hải quan bao gồm:

a)     Tái xuất để trả cho khách hàng;

b)     Tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.

2.     Hồ sơ hải quan:

a)     Tờ khai hàng hóa xuất khẩu;

b)     Văn bản chấp nhận nhận lại hàng của chủ hàng nước ngoài (nếu hàng xuất khẩu trả lại cho chủ hàng bán lô hàng này): nộp 01 bản chụp;

c)     Quyết định buộc tái xuất của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): 01 bản chụp.

3.     Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III Nghị định 08/2015/NĐ-CP - Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (trừ giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành).

Trường hợp người khai hải quan nộp đủ hồ sơ không thu thuế khi làm thủ tục xuất khẩu, cơ quan hải quan không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu trả lại hoặc xuất khẩu sang nước thứ ba hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan và quyết định việc thông quan theo quy định.

4 Trường hợp hàng hóa (trừ ma túy, vũ khí, tài liệu phản động, hóa chất độc bảng I theo công ước cấm VŨ khí hóa học) chưa làm thủ tục nhập khẩu hoặc đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng chưa hoàn thành thủ tục hải quan, đang nằm trong khu vực giám sát hải quan nhưng do gửi nhầm lẫn, thất lạc, không có người nhận hoặc bị từ chối nhận, nếu người vận tải hoặc chủ hàng có văn bản đề nghị được tái xuất (trong đó nêu rõ lý do nhầm lẫn, thất lạc hoặc từ chổi nhận) hoặc hàng hóa buộc táị xuất theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi hàng hóa đang được lưu giữ tổ chức giám sát hàng hóa cho đến khi thực xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam ngay tại cửa khẩu nhập.

 

2. Thủ tục hải quan đối với phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng tạm nhập, tạm xuất ?

1.    Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm:

a)     Container rỗng có hoặc không có móc treo;

b)     Bồn mềm lót trong Container để chứa hàng lỏng;

c)     Phương tiện (bồn) chứa khí, chất lỏng có kết cấu ổn định, bẹn chắc, được sử dụng chuyên dùng chứa và vận chuyển khí, có số ký hiệu in cố định trên vỏ mặt bồn và chuyên chở bằng xe ô tô chuyên dùng;

d)     Các phương tiện khác có thể sử dụng nhiều lần để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

2.    Thời hạn tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục. Trường hợp thương nhân với bên đối tác thỏa thuận kéo dài thời hạn tạm nhập, tạm xuất thì trước khi hét thời hạn đã đăng ký, người khai hải quan có văn bản thông báo và nộp kèm văn bản thỏa thuận gia hạn tạm nhập, tạm xuất cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục. Quá thời hạn tạm nhập, tạm xuất đã đăng ký, nếu thương nhân chưa tái xuất, tái nhập hàng hóa thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

3.     Hồ sơ hải quan:

a)    Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành đối với phương tiện quay vòng quy định tại diểm d khoản 1;

b)    Bảng kê tạm nhập hoặc tạm xuất theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành đối với phương tiện quay vòng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1;

c)     Chứng từ vận tải đối với hàng hóa tạm nhập vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: 01 bản chụp;

d)     Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.

4.     Thủ tục hải quan

a)     Đối với phương tiện quay vòng quy định tại đỉểm a, điểm b, điểm c khoản 1:

Khi nhập khẩu, xuất khẩu người khai hải quan khai trên Bảng kê tạm nhập hoặc tạm xuất và nộp các chứng từ quy định tại điểm c, điểm d khoản 3.

Chi cục Hải quan noi làm thủ tục tạm nhập hoặc tạm xuất theo dõi, đối chiếu, xác nhận về số lượng phương tiện tạm nhập, tạm xuất; kiểm tra thực tế khi có nghi vấn.

b)     Đối với phương tiện quay vòng quy định tại điểm d Khoản 1 thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III Nghị định 08/2015/NĐ-CP - Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

5.    Địa điểm làm thủ tục hải quan:

a)    Đối với phương tiện quay vòng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1: Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu;

b)     Đối với phương tiện quay vòng quy định tại điểm d khoản 1: Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa phục vụ gia công, sản xuất hàng xuất khẩu.

6.     Trong thời hạn tạm nhập tái xuất mà người khai hải quan đã đăng ký với cơ quan hải quan, phương tiện quay vòng chưa phải nộp thuế. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng phương tiện quay vòng, thủ tục hải quan thực hiện như sau:

a)    Người khai hải quan có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi đăng ký bảng kê tạm nhập và làm thủ tục tạm nhập giải trình rõ lý do thay đổi mục đích sử dụng phương tiện quay vòng;

b)     Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký bảng kê, làm thủ tục tạm nhập có trách nhiệm xem xét lý do, giải trình của người khai hải quan; nếu không phát hiện dấu hiệu gian lận thương mại thì chấp nhận đề nghị của người khai hải quan;

c)     Người khai hải quan phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định tại Mục 5 Chương III Nghị định 08/2015/NĐ-CP - Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - tại Chi cục Hải quan tạm nhập. Trường hợp tạm nhập tại nhiều Chi cục Hải quan thì lựa chọn một Chi cục Hải quan tạm nhập để làm thủ tục hải quan nhập khẩu.

Mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực xây dựng, đất đai, nhà ở - Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay: Luật sư tư vấn pháp luật hải quan trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi số: 1900.6162, Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc.

Luật Minh Khuê (tổng hợp)