Mục lục bài viết
- 1. Đập, hồ chứa nước là gì?
- 2. Trách nhiệm kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước
- 3. Trách nhiệm tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước
- 4. Quy định về kiểm tra đập, hồ chứa nước
- 5. Mẫu tờ khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước
- 6. Phạt vi phạm hành chính về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy lợi
Cơ sở pháp lý:
- Luật thủy lợi năm 2017
1. Đập, hồ chứa nước là gì?
Đập là công trình được xây dựng để dâng nước hoặc cùng các công trình có liên quan tạo hồ chứa nước.
Hồ chứa nước là công trình được hình thành bởi đập dâng nước và các công trình có liên quan để tích trữ nước, có nhiệm vụ chính là điều tiết dòng chảy, cắt, giảm lũ, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, phát điện và cải thiện môi trường; bao gồm hồ chứa thủy lợi và hồ chứa thủy điện.
(Theo Nghị định 114/2018/NĐ-CP)
2. Trách nhiệm kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước
Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 114/2018/NĐ-CP:
a) Chủ đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước lập và gửi bản kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nghiệm thu đưa vào khai thác.
b) Đối với đập, hồ chứa nước đang khai thác mà chưa kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước thì tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước có trách nhiệm lập và gửi bản kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày 04/09/2018.
c) Đập, hồ chứa nước đang khai thác khi điều chỉnh quy mô, mục đích sử dụng; thay đổi chủ sở hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân khai thác phải điều chỉnh bản kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước và gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.
Tờ khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước theo mẫu (có đính kèm dưới đây).
3. Trách nhiệm tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước
Theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 114/2018/NĐ-CP, trách nhiệm tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước như sau:
a) Đối với đập, hồ chứa thủy lợi
Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đối với đập, hồ chứa thủy lợi nhỏ trên địa bàn, tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đối với đập, hồ chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt, lớn, vừa trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về thông số kỹ thuật, thông tin quản lý đập, hồ chứa thủy lợi trên địa bàn; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Đối với đập, hồ chứa thủy điện: Sở Công Thương tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa thủy điện; tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về thông số kỹ thuật, thông tin quản lý đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
4. Quy định về kiểm tra đập, hồ chứa nước
Theo quy định tại Điều 16 nghị định 114/2018/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước phải kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước theo quy định sau:
a) Kiểm tra thường xuyên, quan sát trực quan tại hiện trường để nắm bắt kịp thời hiện trạng đập, hồ chứa nước;
b) Trước mùa mưa hằng năm, phải kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước; thực hiện các biện pháp chủ động phòng, chống, xử lý kịp thời các hư hỏng để bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước;
c) Sau mùa mưa hằng năm, phải kiểm tra nhằm phát hiện các hư hỏng; theo dõi diễn biến các hư hỏng của đập, hồ chứa nước; rút kinh nghiệm công tác phòng, chống thiên tai; đề xuất biện pháp và kế hoạch sửa chữa, khắc phục các hư hỏng, xuống cấp;
d) Ngay sau khi có mưa, lũ lớn trên lưu vực hoặc động đất mạnh tại khu vực công trình phải kiểm tra đánh giá hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước;
đ) Trường hợp phát hiện đập, hồ chứa nước có hư hỏng đột xuất, phải báo cáo ngay cho chủ sở hữu, chủ quản lý đập, hồ chứa nước, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đồng thời phải thực hiện ngay biện pháp xử lý để bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước.
Nội dung báo cáo hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước
a) Đối với đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt, lớn: Mực nước cao nhất trong hồ chứa nước; dòng chảy lũ lớn nhất về hồ chứa nước, thời gian xuất hiện, lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ; kết quả quan trắc đập đã được phân tích, đánh giá và xử lý số liệu; kết quả kiểm tra công trình trước, sau mùa mưa; các hư hỏng của công trình và công tác sửa chữa, khắc phục;
b) Đối với đập, hồ chứa vừa, nhỏ: Mực nước cao nhất trong hồ chứa nước; kết quả kiểm tra công trình trước, sau mùa mưa; các hư hỏng của công trình và công tác sửa chữa, khắc phục.
Thời gian gửi báo cáo định kỳ hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước
a) Trước ngày 15 tháng 4 hằng năm đối với khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ;
b) Trước ngày 15 tháng 8 hằng năm đối với khu vực Nam Trung Bộ.
Trách nhiệm báo cáo hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước theo định kỳ hằng năm:
a) Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa thủy lợi có trách nhiệm gửi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đập, hồ chứa thủy lợi trên địa bàn và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy điện có trách nhiệm gửi báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn và Bộ Công Thương;
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước thuộc phạm vi quản lý của bộ.
Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước phải báo cáo ngay Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp có đập, hồ chứa nước trên địa bàn và các cơ quan liên quan theo quy định khi xảy ra tình huống khẩn cấp.
thẩm quyền xem xét phê duyệt; trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.
5. Mẫu tờ khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước
>>> Kèm theo Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,ngày….tháng….năm…….
TỜ KHAI
Đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước
1. Tên đập, hồ chứa nước:
2. Địa điểm xây dựng thuộc tỉnh , huyện , xã
3. Nhiệm vụ chính: Cấp nước tưới □ Phát điện □ Cắt, giảm lũ □
Cấp nước sinh hoạt □ Cấp nước cho công nghiệp □
4. Thời gian xây dựng: Năm bắt đầu…………………………; Năm kết thúc ............................
5. Kinh phí xây dựng: ..........................................................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư xây dựng: ...........................................................................................
7. Tên chủ sở hữu đập
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………Fax: ...........................................................
Email: ...................................................................................................................................
Website: ...............................................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân khai thác đập (có liên quan đến công tác quản lý đập): Địa chỉ: .............
Điện thoại: ………………………………………Fax: .................................................................
Email: ...................................................................................................................................
9. Hồ chứa
9.1. Cấp công trình: ..............................................................................................................
9.2. Vị trí (xã, huyện, tỉnh): ....................................................................................................
9.3. Diện tích lưu vực (Km2): .................................................................................................
9.4. Dung tích ứng với MNDBT (106m3): ................................................................................
9.5. Dung tích hữu ích (106m3): .............................................................................................
9.6. Dung tích chết (106m3): ..................................................................................................
9.7. Dung tích phòng lũ (106m3): ............................................................................................
9.8. Mực nước lũ thiết kế (m): ...............................................................................................
9.9. Mực nước lũ kiểm tra (m): ..............................................................................................
9.10. Mực nước dâng bình thường (m): .................................................................................
9.11. Mực nước chết (m): .....................................................................................................
9.12. Mực nước lớn nhất đã xảy ra (m): ................................................................................
9.13. Mực nước thấp nhất (m): ..............................................................................................
10. Đập chính
10.1. Chiều dài đỉnh đập (m): .................................................................................................
10.2. Chiều cao lớn nhất (m): ................................................................................................
10.3. Cao trình đỉnh đập (m): .................................................................................................
10.4. Cao trình đỉnh tường chắn sóng (m): .............................................................................
10.5. Loại đập (đập đất, đập bê tông trọng lực, đập đá đổ...): ..................................................
10.6. Tình trạng chất lượng: Bình thường □ Hư hỏng □
Mô tả hư hỏng (nếu có): ........................................................................................................
11. Các đập phụ
11.1. Chiều dài (m): ..............................................................................................................
11.2. Chiều cao (m): .............................................................................................................
11.3. Cao trình đỉnh đập (m): .................................................................................................
11.4. Cao trình đỉnh tường chắn sóng (m): .............................................................................
11.5. Kết cấu: .......................................................................................................................
11.6. Tình trạng chất lượng: Bình thường □ Hư hỏng □
Mô tả hư hỏng (nếu có): ........................................................................................................
12. Các cống lấy nước
12.1. Tên cống: ....................................................................................................................
12.2. Vị trí (dưới đập nào?): ..................................................................................................
12.3. Lưu lượng thiết kế (Qtk m3/s):
12.4. Vật liệu: .......................................................................................................................
12.5. Chế độ chảy: Không áp □ Có áp □
12.6. Chiều dài cống (m): ......................................................................................................
12.7. Kích thước cống (m): ...................................................................................................
12.8. Cao trình đáy cống (m): ................................................................................................
12.9. Tình trạng chất lượng: Tốt □ Hư hỏng □
Mô tả hư hỏng (nếu có): ........................................................................................................
13. Tràn xả lũ
13.1. Tên tràn: ......................................................................................................................
13.2. Vị trí: ...........................................................................................................................
13.3. Lưu lượng xả thiết kế (Qxảtk m3/s):
13.4. Cao trình ngưỡng tràn (m): ...........................................................................................
13.5. Chiều rộng tràn (m): .....................................................................................................
Số khoang: …………………..Bề rộng khoang tràn: .................................................................
13.6. Kết cấu: .......................................................................................................................
13.7. Hình thức: ....................................................................................................................
13.8. Hình thức tiêu năng: .....................................................................................................
13.9. Hình thức đóng mở: .....................................................................................................
13.10. Tình trạng chất lượng: Tốt □ Hư hỏng □
Mô tả hư hỏng (nếu có): ........................................................................................................
14. Công trình tháo nước khác
14.1. Tên công trình: .............................................................................................................
14.2. Lưu lượng thiết kế (Qtk m3/s): .......................................................................................
14.3. Kết cấu: .......................................................................................................................
14.4. Chế độ chảy: Không áp □ Có áp □
14.5. Chiều dài (m): ..............................................................................................................
14.6. Kích thước (m): ............................................................................................................
14.7. Cao trình ngưỡng (m): ..................................................................................................
14.8. Tình trạng chất lượng: Bình thường □ Hư hỏng □
Mô tả hư hỏng (nếu có): ........................................................................................................
15. Đường quản lý: Có □ không có □
15.1. Chiều dài: ………………….(m)
15.2. Mặt đường: Đất □ Cấp phối □ Nhựa, bê tông □
15.3. Chất lượng đường: Tốt □ Xấu□ Bình thường □
16. Các loại quan trắc
16.1. Quan trắc công trình
Quan trắc thấm □ Quan trắc chuyển vị □ Ứng suất □
16.2. Quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng
Đo mưa Tự động □ Thủ công □
Số lượng trạm: .....................................................................................................................
Mô tả hiện trạng: ...................................................................................................................
Đo mực nước: Tự động □ Thủ công □
Số lượng trạm: .....................................................................................................................
Mô tả hiện trạng: ...................................................................................................................
17. Hệ thống giám sát vận hành
Có □ Không □
Mô tả hiện trạng: ...................................................................................................................
18. Cơ sở dữ liệu đập, hồ chứa nước
Có □ Không □
Mô tả hiện trạng: ...................................................................................................................
19. Quy trình vận hành Có □ Không□
19.1. Năm phê duyệt:
19.2. Năm điều chỉnh:
20. Phương án bảo vệ Có □ Không □
20.1. Năm phê duyệt: ............................................................................................................
20.2. Năm điều chỉnh: ...........................................................................................................
21. Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa
Có □ Không □
22. Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp
Có □ Không □
22.1. Năm phê duyệt: ............................................................................................................
22.2. Năm điều chỉnh: ...........................................................................................................
23. Phương án ứng phó thiên tai
Có □ Không □
23.1. Năm phê duyệt: ............................................................................................................
23.2. Năm điều chỉnh: ...........................................................................................................
24. Kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước
24.1. Số lần kiểm định: ..........................................................................................................
24.2. Năm thực hiện: .............................................................................................................
25. Lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước:
Đầy đủ □ Không đầy đủ □ Không có □
26. Thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du đập:
Có □ Không có □
27. Quy trình vận hành cửa van, quy trình bảo trì công trình
27.1. Quy trình vận hành cửa van
Có □ Không có □
27.2. Quy trình bảo trì công trình
Có □ Không có □
28. Quá trình quản lý khai thác
Tóm tắt các sự cố lớn, nội dung sửa chữa nâng cấp đã được thực hiện, năm thực hiện.
29. Đánh giá chung về an toàn đập
29.1. Đánh giá chung
29.2. Đề nghị
| Ngày……tháng…..năm….. |
6. Phạt vi phạm hành chính về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy lợi
Theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 03/2022/NĐ-CP:
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy lợi:
a) Không gửi báo cáo hiện trạng an toàn đập, hồ chứa thủy lợi theo nội dung và thời gian quy định;
b) Không thực hiện kiểm tra đập, hồ chứa thủy lợi theo nội dung và chế độ quy định;
c) Không có hoặc không tổ chức thực hiện phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công;
d) Không thực hiện kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi theo quy định;
đ) Không thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi;
e) Không có hoặc không thực hiện phương án bảo vệ đã được phê duyệt;
g) Không có hoặc không rà soát, điều chỉnh, bổ sung hằng năm hoặc không thực hiện phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp đã được phê duyệt.
Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về "Trình tự, thủ tục kê khai đăng ký an toàn hồ, đập chứa nước". Bạn đọc còn vướng mắc pháp lý nào khác vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp nhanh chóng nhất!