Cơ sở pháp lý:

- Nghị định 109/2010/NĐ-CP ngày 04/11/2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo;

- Thông tư 44/2010/TT-BCT ngày 31/12/2010 của Bộ Công thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định;

- Công văn số 25/CV/HHLTVN ngày 22/12/2011 của Hiệp hội Lương thực Việt Nam về quy trình đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo.

QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO

Luật sư tư vấn thủ tục và quy trình đăng ký xuất khẩu gạo, gọi: 1900.6162

1. Cơ quan có thẩm quyền

Hiệp hội Lương thực Việt Nam thực hiện việc đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo.

Địa điểm nộp hồ sơ: K5 Khu Đô Thị mới, Đường Nguyễn Thị Mập, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.

 

2. Tiêu chí đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo

- Thương nhân có Giấy chứng nhận được đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo khi đáp ứng các tiêu chí sau:

+ Hợp đồng xuất khẩu có giá xuất khẩu không thấp hơn giá sàn gạo xuất khẩu được công bố theo quy định.  

+  Có sẵn lượng gạo ít nhất bằng 50% lượng gạo trong hợp đồng xuất khẩu đăng ký, không bao gồm lượng gạo thường xuyên phải có để duy trì mức dự trữ lưu thông.

+ Phù hợp với quy định về hợp đồng xuất khẩu gạo tập trung do Bộ Công Thương ban hành theo quy định của Nghị định 109/2010/NĐ-CP.

- Ưu tiên đăng ký trước hợp đồng đối với thương nhân đáp ứng các tiêu chí quy định như trên đồng thời mua thóc, gạo trực tiếp từ người sản xuất lúa thông qua hợp đồng tiêu thụ nông sản theo chính sách hiện hành của Nhà nước.

 

3. Hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo

- Văn bản đề nghị đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo.

- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng xuất khẩu gạo đã được ký kết và đảm bảo:

+ Thể hiện rõ tên, địa chỉ Bên mua và Bên bán.

+ Tên hàng, số lượng, chủng loại, chất lượng, quy cách đóng gói, bao bì đóng gói, tye lệ dung sai về số lượng không vượt quá mức (+/-5%).

+ Giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán. Giá trên hợp đồng theo giá hướng dẫn của Hiệp hội tại thời điểm ký kết. Nếu đơn giá trên hợp đồng khcs giá FBO thì giải trình giá FBO trong văn bản đề nghị đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo.

+ Điều khoản tái xuất theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 44/2010/TT-BCT

+ Trường hợp Thương nhân ký phụ lục điều chỉnh nội dung hợp đồng đã đăng ký, Thương nhân phải đăng ký phụ lục tại Hiệp hội Lương thực Việt Nam trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày ký phụ lục hợp đồng.

- Bản chính báo cáo lượng thóc, gạo có sẵn, trong đó nêu rõ tổng lượng thóc, gạo thương nhân có sẵn trong kho (có sản lượng gạo ít nhất 50% lượng gạo trong hợp đồng xuất khẩu đăng ký); địa chỉ cụ thể và lượng thóc gạo có trong mỗi kho chứa thóc, gạo của thương nhân.

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo còn hiệu lực (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận), khi đăng ký hợp đồng lần đầu.

- Trường hợp để được ưu tiên theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 109/2010/NĐ-CP của Chính phủ, thương nhân nộp thêm văn bản đề nghị ưu tiên và báo cáo tổng hợp việc mua thóc, gạo trực tiếp thông qua hợp đồng tiêu thụ nông sản ký với người sản xuất kèm theo các chứng từ liên quan để chứng minh.

 

4. Thủ tục đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng xuất khẩu gạo được ký kết, thương nhân nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu tại Hiệp hội Lương thực Việt Nam.

Trường hợp có lý do chính đáng, thời hạn này được kéo dài thêm nhưng không quá 10 ngày làm việc.

- Thương nhân nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện bảo đảm (hoặc chuyển phát nhanh) đến Hiệp hội Lương thực Việt Nam.

+ Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

Thương nhân điền vào bảng kê hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo (02 bảng theo mẫu) và nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo cho chuyên viên phụ trách của Văn phòng Hiệp hội.

Chuyên viên phụ trách tiếp nhận hồ sơ, ký vào bảng kê, 1 bảng giao cho người đăng ký và 1 bảng lưu Văn phòng Hiệp hội.

+ Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:

Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký và trả hợp đồng đăng ký tính từ ngày Văn phòng Hiệp hội nhận được hồ sơ hợp lệ qua bưu điện.

Chuyên viên phụ trách tiếp nhận hồ sơ do bưu điện gửi đến, vào sổ và kiểm tra hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ còn thiếu sót cần được bổ sung, sửa đổi, Hiệp hội Lưowng thực Việt Nam thông báo để thương nhân sửa đổi, bổ sung trong vòng một ngày đối với trường hợp ưu tiên đăng ký và 2 ngày đối với trường hợp bình thường kể từ ngày nhận hồ sơ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ được tính từ ngày được sửa đổi, bổ sung hợp lệ.

 

5. Thời hạn trả hồ sơ

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ của thương nhân, Hiệp hội Lương thực Việt Nam có trách nhiệm đăng ký hợp đồng xuất khẩu của thương nhân nếu thương nhân đáp ứng đủ các tiêu chí đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo.

- Ưu tiên đăng ký cho những thương nhân có thêm văn bản đề nghị ưu tiên và báo cáo tổng hợp về việc mua thóc trực tiếp thông qua hợp đồng tiêu thụ nông sản ký với người sản xuất kèm theo các chứng từ liên quan để chứng minh.

+ Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng đáp ứng các tiêu chí theo quy định thì được đăng ký ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung thì Hiệp hội Lương thực Việt Nam thông báo ngay cho thương nhân biết trong ngày tiếp nhận hồ sơ và đăng ký hợp đồng ngay trong ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung hợp lệ.

+ Trường hợp nhận được hồ sơ vào cuối ngày làm việc và không còn đủ thời gian để xử lý thì hồ sơ được ưu tiên phải được kiểm tra, xử lý trước các hồ sơ khác vào đầu ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp không chấp thuận đăng ký, Hiệp hội Lương thực Việt Nam phải có văn bản trả lời chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của thương nhân và nêu rõ lý do.

Trân trọng ./.

BỘ PHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT - CÔNG TY LUẬT MINH KHUÊ