1. Tìm hiểu về hòa giải thương mại

Khái niệm hòa giải thương mại đã được xác định rõ ràng trong Khoản 1 Điều 3 của Nghị định 22/2017/NĐ-CP liên quan đến hoạt động hòa giải thương mại. Theo đó, hòa giải thương mại được định nghĩa là cách thức giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực thương mại dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên liên quan và được hỗ trợ bởi các hòa giải viên thương mại, người đóng vai trò trung gian trong quá trình hòa giải và giúp đảm bảo sự hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp theo quy định được quy định trong Nghị định trên.

- Hòa giải viên thương mại là một khái niệm được đề cập trong Điều 3 của Nghị định số 22/2017/NĐ-CP. Theo đó, hòa giải viên thương mại bao gồm hai loại: hòa giải viên thương mại vụ việc và hòa giải viên thương mại của tổ chức hòa giải thương mại. Các bên liên quan có thể tự chọn hòa giải viên hoặc nhờ tổ chức hòa giải thương mại chỉ định hòa giải viên theo đề nghị của mình, nhằm hỗ trợ giải quyết tranh chấp theo quy định trong Nghị định số 22/2017/NĐ-CP.

- Trong đó, hòa giải thương mại quy chế là một hình thức giải quyết tranh chấp được tiến hành tại một tổ chức hòa giải thương mại, tuân thủ quy định trong Nghị định trên và Quy tắc hòa giải của tổ chức đó. Từ đó, có thể hiểu rằng hòa giải thương mại quy chế là quá trình giải quyết tranh chấp được thực hiện dưới sự điều chỉnh của một tổ chức hòa giải thương mại cụ thể, theo những quy tắc và quy định được đề ra.

- Ngoài ra, hòa giải thương mại vụ việc là một hình thức giải quyết tranh chấp mà hòa giải viên thương mại vụ việc được các bên lựa chọn để tiến hành, theo quy định trong Nghị định số 22/2017/NĐ-CP và thỏa thuận của các bên. Điều này đồng nghĩa với việc các bên liên quan có quyền chọn lựa hòa giải viên thương mại vụ việc để thực hiện quá trình giải quyết tranh chấp, và cần tuân thủ các quy định và thỏa thuận được đưa ra.

Những trường hợp giải quyết tranh chấp bằng hòa giải thương mại

- Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại

- Tranh chấp giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương mại

- Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyết bằng hòa giải thương mại.

Vai trò của hòa giải thương mại

- Vai trò của hòa giải thương mại là vô cùng quan trọng và có ảnh hưởng đáng kể đến quyền tự do kinh doanh của các thương nhân. Quyền tự do kinh doanh bao gồm quyền được lựa chọn hình thức và phương thức giải quyết tranh chấp. Hòa giải thương mại mang lại nhiều ưu điểm để đảm bảo quyền tự định đoạt cho các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp.

- Quá trình hòa giải thương mại giúp hạn chế tối đa sự gián đoạn của quá trình kinh doanh, đồng thời bảo vệ uy tín và bí mật cho các nhà kinh doanh. Việc sử dụng hòa giải thương mại là một phương thức đảm bảo rất tốt quyền tự do kinh doanh của thương nhân.

- Ngoài ra, phát triển hòa giải thương mại còn giúp giảm tải gánh nặng cho hệ thống Tòa án. Đây là một giải pháp hiệu quả để giảm công việc xét xử tại Tòa án, đồng thời tiết kiệm chi phí xã hội. Khi hòa giải thương mại được phát triển và trở thành một lựa chọn phổ biến cho thương nhân khi có tranh chấp xảy ra, các vụ kiện tranh chấp thương mại tại Tòa án sẽ được hạn chế, từ đó tránh lãng phí thời gian, công sức và tài chính cho cả thương nhân và Nhà nước.

 

2. Nguyên tắc thực hiện việc giải quyết tranh chấp bằng hòa giải thương mại?

Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng hòa giải thương mại, như quy định tại Điều 4 của Nghị định 22/2017/NĐ-CP, đặt ra một số nguyên tắc cơ bản để đảm bảo quá trình hòa giải diễn ra một cách công bằng và hiệu quả.

- Trước tiên, các bên tranh chấp tham gia quá trình hòa giải phải làm điều đó hoàn toàn tự nguyện và bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ. Điều này đảm bảo rằng không có bên nào bị ép buộc hoặc không công bằng trong quá trình đàm phán và giải quyết tranh chấp.

- Thứ hai, các thông tin liên quan đến vụ việc và quá trình hòa giải phải được giữ bí mật. Tuy nhiên, có thể có các trường hợp đặc biệt khi các bên thỏa thuận bằng văn bản hoặc pháp luật khác cho phép công khai thông tin. Nguyên tắc này được thiết lập để đảm bảo tính riêng tư và bảo mật của quá trình hòa giải, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các bên tham gia và đảm bảo sự tin tưởng và chân thành trong quá trình đối thoại.

- Cuối cùng, nội dung của thỏa thuận hòa giải không được vi phạm các quy định pháp luật, không được trái đạo đức xã hội, không nhằm trốn tránh trách nhiệm, và không xâm phạm quyền lợi của bên thứ ba. Điều này đảm bảo rằng thỏa thuận đạt được qua quá trình hòa giải là hợp pháp, công bằng và không gây ảnh hưởng tiêu cực đến các bên liên quan.

Tóm lại, việc giải quyết tranh chấp bằng hòa giải thương mại tuân theo các nguyên tắc được quy định tại Điều 4. Các nguyên tắc này bao gồm sự tự nguyện và bình đẳng của các bên, bí mật thông tin liên quan và tuân thủ các quy định pháp luật và đạo đức xã hội. Việc áp dụng các nguyên tắc này đảm bảo sự công bằng, hiệu quả và đáng tin cậy trong quá trình giải quyết tranh chấp bằng hòa giải thương mại.

 

3. Thành phần hồ sơ đăng ký hòa giải thương mại vụ việc gồm những gì?

- Hồ sơ đăng ký hòa giải viên thương mại vụ việc là một bộ tài liệu quan trọng quy định theo Điều 8 của Nghị định số 22/2017/NĐ-CP. Để đăng ký trở thành hòa giải viên thương mại vụ việc, người đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Nghị định này phải nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi mà họ thường trú. Trong trường hợp người đăng ký là người nước ngoài, họ phải đăng ký tại Sở Tư pháp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi mà họ tạm trú.

- Hồ sơ đăng ký này gồm các tài liệu sau:

+ Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc, theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành. Đây là một tài liệu quan trọng và phải được điền đầy đủ và chính xác theo yêu cầu.

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng sau đại học. Điều này nhằm chứng minh rằng người đăng ký đã có trình độ học vấn đủ để thực hiện công việc hòa giải trong lĩnh vực thương mại.

+ Giấy tờ chứng minh đã có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực được đào tạo từ ít nhất 02 năm trở lên, có xác nhận của cơ quan hoặc tổ chức mà người đó đã làm việc. Điều này nhằm đảm bảo người đăng ký đã có đủ kinh nghiệm và nắm vững kiến thức về lĩnh vực thương mại.

- Lưu ý rằng giấy tờ do cơ quan hoặc tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, có một số trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp sẽ tiến hành ghi tên người đăng ký vào danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc và công bố danh sách này trên Cổng thông tin điện tử của Sở trong vòng 07 ngày làm việc. Trong trường hợp từ chối đăng ký, Sở Tư pháp sẽ thông báo lý do từ chối bằng văn bản và người bị từ chối có quyền khiếu nại và khởi kiện theo quy định của pháp luật.

- Nếu hòa giải viên thương mại vụ việc muốn chấm dứt công việc hòa giải, họ phải gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi mà họ đã đăng ký.

Quý khách có thể tham khảo thêm bài viết sau của Luật Minh Khuê > > > > Phương thức hòa giải thương mại trong giải quyết tranh chấp thương mại ?

Trong trường hợp quý khách hàng gặp bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung bài viết hoặc các vấn đề pháp lý, chúng tôi xin trân trọng đề nghị quý khách hàng liên hệ với tổng đài tư vấn pháp luật theo số điện thoại 1900.6162 hoặc gửi email đến địa chỉ lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được sự hỗ trợ và giải đáp. Chúng tôi cam kết sẽ đáp ứng mọi yêu cầu của quý khách hàng và tư vấn một cách đầy đủ, chính xác và chuyên nghiệp. Hãy để chúng tôi giúp quý khách giải quyết các vấn đề pháp lý một cách hiệu quả và đảm bảo quyền lợi của quý khách. Xin chân thành cảm ơn sự tin tưởng và lựa chọn của quý khách hàng !