Mục lục bài viết
- 1. Một số vấn đề lí luận về chất thải rắn xây dựng
- 1.1 Chất thải rắn xây dựng là gì?
- 1.2 Phân loại chất thải rắn xây dựng
- 2. Trách nhiệm của chủ nguồn thải
- 3. Yêu cầu khi xử lý chất thải rắn xây dựng
- 3.1 Yêu cầu chung khi thực hiện xử lý chất thải rắn xây dựng
- 3.2 Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn xây dựng
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Môi trường của Công ty luật Minh Khuê
>> Luật sư tư vấn pháp luật Môi trường, gọi: 1900 6162
NỘI DUNG YÊU CẦU
Chào Công ty Luật Minh Khuê, tôi là Nguyễn Thanh Hiếu, hiện tại đang ở Lạng Sơn. Tôi có câu hỏi như sau để gửi đến các luật sư công ty Luật Minh Khuê:
Tôi xin hỏi về yêu cầu đối với hoạt động xử lý chất thải rắn xây dựng?
Mong công ty sớm phản hồi câu hỏi này để tôi nắm rõ hơn quy định của pháp luật và mọi người có câu hỏi giống tôi cùng tham khảo. Trân thành cảm ơn Công ty Luật Minh Khuê.
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ban hành ngày 13 tháng 5 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ban hành ngày 24 tháng 04 năm 2015 về quản lý chất thải và phế liệu;
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ban hành ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất thải nguy hại;
Thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định về quản lý chất thải y tế;
NỘI DUNG TƯ VẤN
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
1. Một số vấn đề lí luận về chất thải rắn xây dựng
1.1 Chất thải rắn xây dựng là gì?
Chất thải rắn xây dựng là chất thải rắn phát sinh trong quá trình khảo sát, thi công xây dựng công trình (bao gồm công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ).
1.2 Phân loại chất thải rắn xây dựng
Chất thải rắn xây dựng được phân loại thành các loại sau đây:
+) Chất thải rắn có khả năng tái chế được;
+) Chất thải rắn có thể được tái sử dụng ngay trên công trường hoặc tái sử dụng ở các công trường xây dựng khác;
+) Chất thải không tái chế, tái sử dụng được và phải đem đi chôn lấp;
+) Chất thải nguy hại được phân loại riêng và quản lý theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật hướng dẫn về quản lý chất thải nguy hại.
Thời điểm phân loại chất thải rắn xây dựng: Chất thải rắn xây dựng phải được phân loại ngay tại nơi phát sinh theo quy định.
Lưu ý: Sau khi phân loại chất thải rắn xây dựng không được để lẫn với các chất thải khác và phải được lưu giữ riêng theo quy định. Nếu chất thải rắn xây dựng thông thường có lẫn chất lẫn với chất thải nguy hại thì phải thực hiện việc phân tách phần chất thải nguy hại. Trường hợp không thể tách được thì toàn bộ hỗn hợp phải được quản lý như chất thải nguy hại.
2. Trách nhiệm của chủ nguồn thải
Chủ nguồn thải có trách nhiệm đảm bảo các yêu cầu như sau:
Thứ nhất, đối với công trình xây dựng:
+) Lập kế hoạch quản lý chất thải rắn xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 trình chủ đầu tư chấp thuận (nếu là nhà thầu chính) trước khi triển khai thi công xây dựng; hướng dẫn các nhà thầu phụ (nếu có) thực hiện quản lý chất thải rắn xây dựng theo kế hoạch quản lý chất thải rắn xây dựng;
+) Thực hiện việc phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn xây dựng phát sinh trên công trường xây dựng theo kế hoạch quản lý chất thải rắn xây dựng;
+) Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật về xây dựng để hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý chất thải rắn xây dựng trong công trình xây dựng. Ghi chép nhật ký, lưu giữ chứng từ ghi khối lượng, thành phần chất thải rắn xây dựng được thu gom, vận chuyển đến cơ sở xử lý;
+) Ký hợp đồng với chủ thu gom, vận chuyển và chủ xử lý chất thải rắn xây dựng để vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng hoặc tự xử lý chất thải rắn xây dựng tại nơi phát sinh tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý chất thải;
+) Báo cáo kết quả thực hiện quản lý chất thải rắn xây dựng với chủ đầu tư (nếu là nhà thầu chính);
+) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, Đối với công trình nhà ở:
+) Lập và gửi thông báo thực hiện quản lý CTRXD theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan cấp phép xây dựng (nếu công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng) và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tối thiểu 07 (bảy) ngày trước khi khởi công xây dựng công trình;
+) Chịu trách nhiệm về việc quản lý CTRXD tại công trình theo các quy định tại Thông tư này và các quy định hiện hành khác có liên quan;
+) Trường hợp các hộ gia đình tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa chưa có hệ thống thu gom, vận chuyển CTRXD, phải thực hiện quản lý CTRXD theo hướng dẫn của chính quyền địa phương.
3. Yêu cầu khi xử lý chất thải rắn xây dựng
3.1 Yêu cầu chung khi thực hiện xử lý chất thải rắn xây dựng
Thứ nhất, Cơ sở xử lý chất thải rắn xây dựng phải được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thứ hai, Thời điểm xử lý chất thải rắn xây dựng: Khuyến khích việc xử lý chất thải rắn xây dựng tại nơi phát sinh với quy trình, công nghệ phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về an toàn, môi trường.
Thứ ba, Công nghệ xử lý chất thải rắn xây dựng bao gồm các công nghệ sau: Nghiền, sàng; Sản xuất vật liệu xây dựng; Chôn lấp; Các công nghệ khác. Công nghệ xử lý chất thải rắn xây dựng phải phù hợp với quy mô, công suất và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường và hiệu quả kinh tế xã hội.
Thứ tư, Việc lựa chọn chủ đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn xây dựng phải tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
3.2 Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn xây dựng
Chủ xử lý chất thải rắn xây dựng có trách nhiệm phải đảm bảo các yêu cầu như sau:
Thứ nhất, Đầu tư xây dựng, trang bị đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện và bố trí nhân lực đáp ứng năng lực tiếp nhận chất thải rắn xây dựng, đảm bảo các yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định.
Thứ hai, Tiếp nhận và xử lý chất thải rắn xây dựng từ các chủ thu gom, vận chuyển trên cơ sở hợp đồng ký kết với chủ nguồn thải và có phiếu ghi khối lượng, thành phần chất thải rắn xây dựng được vận chuyển đến hàng ngày có xác nhận của hai bên.
Thứ ba, Có sổ theo dõi hoạt động xử lý chất thải rắn xây dựng, nội dung gồm:
+) Thông tin chung của các chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn xây dựng;
+) Khối lượng/dung tích/số chuyển xe chở chất thải rắn xây dựng được tiếp nhận của từng chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn xây dựng; loại chất thải rắn xây dựng tiếp nhận;
+) Công nghệ, biện pháp xử lý chất thải rắn xây dựng;
+) Nhật ký vận hành các hạng mục công trình, thiết bị trong dây chuyền công nghệ xử lý (nếu có);
+) Các thông tin khác nếu cần thiết.
+ Thứ tư, Xây dựng phương án giá dịch vụ xử lý chất thải rắn xây dựng làm cơ sở ký kết hợp đồng dịch vụ xử lý:
+) Đối với cơ sở xử lý được đầu tư từ ngân sách nhà nước, trình Sở Tài chính để tổ chức thẩm định;
+) Đối với cơ sở xử lý được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, chủ đầu tư phê duyệt phương án giá và gửi thông báo giá đến Sở Tài chính và Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.
Thứ năm, Thực hiện đúng quy trình quản lý vận hành cơ sở xử lý; có các biện pháp an toàn lao động trong vận hành và bảo đảm sức khỏe cho người lao động.
Thứ sáu, Cung cấp thông tin về năng lực cho Sở Xây dựng tại địa phương để công bố trên website. Mẫu cung cấp thông tin về năng lực thực hiện theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 08/2017/TT-BXD.
MẪU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN NĂNG LỰC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Tên tổ chức | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ………….., ngày ……. tháng ……. năm 20…….. |
BẢNG THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh/thành phố
1) Tên tổ chức (tên đăng ký pháp nhân):
2) Đại diện: Chức vụ:
3) Thông tin liên hệ:
- Trụ sở:
- Điện thoại: - Fax:
- Email: - Website (nếu có):
4) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp):
5) Địa điểm cơ sở xử lý chất thải rắn xây dựng:
6) Quy mô, công nghệ xử lý chất thải rắn xây dựng:
6.1. Công nghệ nghiền, sàng, sản xuất cốt liệu:
- Quy mô: ....ha (m2); - Công suất: …… tấn/ngày (tấn/giờ);
6.2. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng:
- Loại sản phẩm vật liệu xây dựng:
- Công suất sản phẩm:
- Quy mô cơ sở:...ha (m2);
- Công suất xử lý: ....tấn/ngày (tấn/giờ);
6.3. Chôn lấp:
- Quy mô bãi chôn lấp:.... (ha); - Công suất tiếp nhận:....tấn/ngày (tấn/giờ);
6.4. Công nghệ khác (nếu có):
Tôi, đại diện Tên tổ chức, cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện Tổ chức |
Thứ bảy, Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Khi phát hiện sự cố môi trường, phải có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khẩn cấp để bảo đảm an toàn cho người và tài sản; tổ chức cứu người, tài sản và kịp thời thông báo cho chủ đầu tư, chính quyền địa phương hoặc cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường nơi xảy ra ô nhiễm hoặc sự cố môi trường để phối hợp xử lý.
Thứ tám, Lập các báo cáo sau:
+) Báo cáo công tác xử lý chất thải rắn xây dựng định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 08/2017/TT-BXD và gửi báo cáo về Sở Xây dựng địa phương trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo;
+) Báo cáo đột xuất về tình hình xử lý chất thải rắn xây dựng theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Trên đây là tư vấn, phân tích quy định pháp luật của chúng tôi. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách cung cấp. Mục đích đưa ra bản tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp, bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Môi trường - Công ty luật Minh Khuê