1. Giới thiệu chung về bảng giá đất cũ

Bảng giá đất cũ là tài liệu quan trọng trong quản lý và sử dụng đất đai, cung cấp thông tin về giá trị đất theo từng khu vực, loại hình sử dụng và thời điểm cụ thể. Được lập dựa trên các tiêu chí kinh tế và xã hội, bảng giá này giúp xác định mức giá đất hợp lý cho việc giao dịch, chuyển nhượng, hoặc bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.

Mục đích của bảng giá đất cũ không chỉ nhằm tạo ra cơ sở pháp lý cho các giao dịch đất đai mà còn để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc áp dụng chính sách đất đai. Nó cũng giúp người dân và các tổ chức có thể định giá tài sản của mình, từ đó ra quyết định đúng đắn trong đầu tư và phát triển.

Thời gian áp dụng bảng giá đất cũ thường được quy định cụ thể theo từng giai đoạn, thường là 5 năm hoặc theo quy định của từng địa phương. Điều này nhằm phản ánh đúng thực trạng thị trường và sự biến động của giá đất theo thời gian, từ đó điều chỉnh cho phù hợp với tình hình kinh tế thực tế.

 

2. Bảng giá đất cũ theo tỉnh/Thành phố

Theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024, bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo Luật Đất đai 2013 sẽ được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024, nhằm phản ánh đúng tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.

Ngoài ra, tại Công văn 5774/BTNMT-QHPTTNĐ năm 2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã nhấn mạnh rằng để nâng cao hiệu quả quản lý đất đai và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, các tỉnh, thành phố cần rà soát và điều chỉnh bảng giá đất nếu phát hiện giá chưa phù hợp với thực tế. Việc điều chỉnh này sẽ thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

Như vậy, mặc dù bảng giá đất theo Luật Đất đai 2013 đã hết hiệu lực từ 01/8/2024, nhưng vẫn được áp dụng đến 31/12/2025, với khả năng điều chỉnh cho phù hợp với thực tế tại địa phương khi cần thiết.

TT Tỉnh, thành phố Văn bản 
1 Hà Nội Quyết định 30/2019/QĐ-UBND được sửa đổi bởi Quyết định 20/2023/QĐ-UBND
2 Bắc Ninh Quyết định 31/2019/QĐ-UBND
3 Hà Nam Quyết định 12/2020/QĐ-UBND
4 Hải Dương Quyết định 55/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 29/2021/QĐ-UBND, Quyết định 18/2023/QĐ-UBND, Quyết định 25/2023/QĐ-UBND).
5 Hưng Yên Quyết định 40/2019/QĐ-UBND (đính chính tại Quyết định 1995/QĐ-UBND).
6 Hải Phòng Quyết định 54/2019/QĐ-UBND.
7 Nam Định Quyết định 19/2023/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 24/2024/QĐ-UBND).
8 Ninh Bình Quyết định 48/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 60/2023/QĐ-UBND).
9 Thái Bình Quyết định 22/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 03/2022/QĐ-UBND, Quyết định 27/2023/QĐ-UBND, Quyết định 10/2024/QĐ-UBND).
10 Vĩnh Phúc Quyết định 62/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 52/2022/QĐ-UBND).
11 Lào Cai Quyết định 56/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 19/2020/QĐ-UBND, Quyết định 35/2020/QĐ-UBND, Quyết định 65/2021/QĐ-UBND, Quyết định 47/2023/QĐ-UBND).
12 Yên Bái Quyết định 28/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 36/2021/QĐ-UBND, Quyết định 13/2020/QĐ-UBND, Quyết định 13/2023/QĐ-UBND, Quyết định 33/2023/QĐ-UBND).
13 Điện Biên Quyết định 53/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 25/2022/QĐ-UBND và Quyết định 30/2021/QĐ-UBND).
14 Hòa Bình Quyết định 57/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 48/2021/QĐ-UBND).
15 Lai Châu Quyết định 45/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 44/2021/QĐ-UBND).
16 Sơn La Quyết định 43/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 33/2020/QĐ-UBND, Quyết định 07/2021/QĐ-UBND, Quyết định 01/2022/QĐ-UBND, Quyết định 34/2022/QĐ-UBND và Quyết định 19/2023/QĐ-UBND).
17 Hà Giang Quyết định 28/2019/QĐ-UBND.
18 Cao Bằng Quyết định 28/2021/QĐ-UBND.
19 Bắc Kạn Quyết định 06/2020/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 51/2022/QĐ-UBND, Quyết định 30/2023/QĐ-UBND và Quyết định 05/2024/QĐ-UBND).
20 Lạng Sơn Quyết định 32/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 05/2021/QĐ-UBND và Quyết định 36/2021/QĐ-UBND; sửa đổi bổ sung tại Quyết định 40/2022/QĐ-UBND, Quyết định 27/2023/QĐ-UBND).
21 Tuyên Quang Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND).
22 Thái Nguyên Quyết định 46/2019/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 24/2020/QĐ-UBND).
23 Phú Thọ Quyết định 20/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 27/2021/QĐ-UBND).
24 Bắc Giang Quyết định 72/2021/QĐ-UBND.
25 Quảng Ninh Quyết định 42/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 11/2020/QĐ-UBND, Quyết định 34/2020/QĐ-UBND, Quyết định 11/2022/QĐ-UBND, Quyết định 01/2023/QĐ-UBND và Quyết định 16/2023/QĐ-UBND).
26 Thanh Hoá Quyết định 44/2019/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 45/2022/QĐ-UBND).
27 Nghệ An Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND).
28 Hà Tĩnh Quyết định 61/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 08/2024/QĐ-UBND).
29 Quảng Bình Quyết định 40/2019/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 29/2020/QĐ-UBND).
30 Quảng Trị Quyết định 49/2019/QĐ-UBND.
31 Thừa Thiên Huế Quyết định 80/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 06/2023/QĐ-UBND, Quyết định 43/2024/QĐ-UBND)
32 Đà Nẵng Quyết định 09/2020/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 57/2023/QĐ-UBND)
33 Quảng Nam Quyết định 24/2019/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 43/2021/QĐ-UBND và Quyết định 35/2023/QĐ-UBND)
34 Quảng Ngãi Quyết định 11/2020/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 19/2024/QĐ-UBND)
35 Bình Định Quyết định 65/2019/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 81/2021/QĐ-UBND và Quyết định 88/2020/QĐ-UBND)
36 Phú Yên

Quyết định 53/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 25/2022/QĐ-UBND, Quyết định 19/2022/QĐ-UBND, Quyết định 54/2021/QĐ-UBND, Quyết định 52/2021/QĐ-UBND, Quyết định 27/2020/QĐ-UBND, Quyết định 30/2020/QĐ-UBND và Quyết định 01/2021/QĐ-UBND)

Quyết định 01/2023/QĐ-UBND

Quyết định 53/2023/QĐ-UBND

Quyết định 35/2024/QĐ-UBND

37 Khánh Hòa Quyết định 04/2020/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 21/2023/QĐ-UBND)
38 Ninh Thuận Quyết định 14/2020/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 94/2023/QĐ-UBND)
39 Bình Thuận Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND
40 Kon Tum Quyết định 30/2019/QĐ-UBND
41 Gia Lai Quyết định 09/2020/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 01/2023/QĐ-UBND, Quyết định 24/2023/QĐ-UBND, Quyết định 31/2023/QĐ-UBND và Quyết định 41/2023/QĐ-UBND).
42 Đắk Lắk Quyết định 22/2020/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 29/2020/QĐ-UBND, Quyết định 36/2020/QĐ-UBND, Quyết định 19/2022/QĐ-UBND và Quyết định 01/2024/QĐ-UBND).
43 Đắk Nông Quyết định 08/2020/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 08/2022/QĐ-UBND, Quyết định 03/2024/QĐ-UBND).
44 Lâm Đồng Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 227/2021/NQ-HĐND).
45 TP Hồ Chí Minh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
46 Bình Phước Quyết định 18/2020/QĐ-UBND.
47 Bình Dương Quyết định 36/2019/QĐ-UBND.
48 Đồng Nai Quyết định 49/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 56/2022/QĐ-UBND, Quyết định 24/2023/QĐ-UBND).
49 Tây Ninh Quyết định 35/2020/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 04/2023/QĐ-UBND).
50 Bà Rịa - Vũng Tàu Quyết định 38/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 25/2022/QĐ-UBND, Quyết định 20/2024/QĐ-UBND).
51 Cần Thơ Quyết định 19/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 15/2021/QĐ-UBND).
52 Long An Quyết định 74/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 27/2020/QĐ-UBND, Quyết định 35/2021/QĐ-UBND, Quyết định 48/2022/QĐ-UBND và Quyết định 46/2023/QĐ-UBND).
53 Đồng Tháp Quyết định 36/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 13/2021/QĐ-UBND, Quyết định 11/2023/QĐ-UBND, Quyết định 45/2023/QĐ-UBND và Quyết định 12/2024/QĐ-UBND).
54 Tiền Giang Quyết định 32/2020/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 08/2023/QĐ-UBND).
55 An Giang Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND, Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND, Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND).
56 Bến Tre Quyết định 20/2020/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 23/2021/QĐ-UBND, Quyết định 23/2024/QĐ-UBND).
57 Vĩnh Long Quyết định 37/2019/QĐ-UBND (được đính chính tại Quyết định 695/QĐ-UBND) và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 17/2020/QĐ-UBND, Quyết định 25/2024/QĐ-UBND.
58 Trà Vinh Quyết định 35/2019/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 19/2020/QĐ-UBND, Quyết định 29/2020/QĐ-UBND và Quyết định 16/2023/QĐ-UBND).
59 Hậu Giang Quyết định 27/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 28/2020/QĐ-UBND, Quyết định 17/2021/QĐ-UBND, Quyết định 43/2022/QĐ-UBND và Quyết định 39/2023/QĐ-UBND).
60 Kiên Giang Quyết định 03/2020/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 06/2023/QĐ-UBND).
61 Sóc Trăng Quyết định 33/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 02/2024/QĐ-UBND).
62 Bạc Liêu Quyết định 28/2021/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 30/2023/QĐ-UBND).
63 Cà Mau Quyết định 41/2019/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 33/2021/QĐ-UBND, Quyết định 23/2023/QĐ-UBND).

 

3. Những thay đổi trong bảng giá đất mới

Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, có nhiều nội dung mới quan trọng liên quan đến việc áp dụng bảng giá đất, cụ thể như sau:

(i) Luật bổ sung quy định cho phép sử dụng bảng giá đất để tính tiền thuê đất trong trường hợp Nhà nước cho thuê đất thu tiền hàng năm (điểm b khoản 1). Điều này tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các tổ chức, cá nhân khi tham gia vào các hợp đồng thuê đất.

(ii) Một nội dung mới đáng chú ý là việc bổ sung sử dụng bảng giá đất để tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình và cá nhân (điểm d khoản 1). Điều này giúp đảm bảo sự công bằng trong việc đánh thuế khi có sự chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

(iii) Luật cũng bỏ cụm từ “phí” trong quy định về việc sử dụng bảng giá đất để tính “lệ phí” trong quản lý và sử dụng đất đai (điểm đ khoản 1). Việc này nhằm đơn giản hóa ngôn ngữ và quy trình quản lý đất đai.

(iv) Thêm vào đó, luật bổ sung quy định sử dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất trong trường hợp công nhận quyền sử dụng đất qua hình thức giao có thu tiền, cho thuê thu tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình và cá nhân (điểm h khoản 1).

(v) Một điểm mới nữa là bảng giá đất sẽ được sử dụng để xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất hoặc cho thuê đất đối với các thửa đất đã đầu tư hạ tầng (điểm i khoản 1). Điều này giúp nâng cao tính minh bạch và công bằng trong quy trình đấu giá.

(vi) Luật cũng bổ sung việc sử dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp giao không qua đấu giá cho hộ gia đình và cá nhân (điểm k khoản 1). Điều này tạo điều kiện cho những đối tượng này có thể tiếp cận đất đai dễ dàng hơn.

(vii) Một quy định quan trọng khác là việc sử dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê (điểm l khoản 1). Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của người thuê nhà và tạo thuận lợi cho việc chuyển nhượng tài sản.

(viii) Theo khoản 2 Điều 159, bảng giá đất sẽ được xây dựng dựa trên khu vực, vị trí. Đặc biệt, đối với những khu vực có bản đồ địa chính và cơ sở dữ liệu giá đất, bảng giá đất sẽ được xây dựng đến từng thửa đất, căn cứ vào vùng giá trị và thửa đất chuẩn.

(ix) Chu kỳ xây dựng bảng giá đất sẽ là hằng năm, thay vì 5 năm như quy định trong Luật Đất đai 2013. Điều này giúp bảng giá đất luôn được cập nhật kịp thời với biến động của thị trường.

(x) Cuối cùng, Luật Đất đai 2024 đã bỏ quy định về việc phải gửi dự thảo bảng giá đất cho cơ quan xây dựng khung giá đất xem xét trước. Điều này là do luật đã loại bỏ quy định về khung giá đất, từ đó việc xây dựng bảng giá đất không còn căn cứ vào khung giá đất như trước nữa.

 

4. Hướng dẫn sử dụng bảng giá đất cũ

Bảng giá đất cũ là một công cụ hữu ích để tham khảo giá đất tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. Tuy nhiên, việc sử dụng bảng giá đất cũ cần lưu ý một số điểm để đảm bảo kết quả chính xác và phù hợp với mục đích sử dụng.

Cách tra cứu bảng giá đất cũ

- Xác định thời điểm cần tra cứu: Bạn cần biết chính xác năm mà bạn muốn tra cứu bảng giá đất.

- Tìm kiếm nguồn thông tin:

+ Cơ quan quản lý đất đai địa phương: Các sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh, thành phố thường lưu trữ bảng giá đất qua các năm. Bạn có thể trực tiếp đến cơ quan này để yêu cầu tra cứu hoặc liên hệ qua đường dây nóng.

+ Website của chính phủ: Một số địa phương đã số hóa bảng giá đất và cung cấp dịch vụ tra cứu trực tuyến trên website của mình.

+ Các công ty tư vấn bất động sản: Các công ty này thường có bộ dữ liệu về giá đất qua các năm và có thể hỗ trợ bạn tra cứu.

+ Thư viện pháp luật: Tại đây, bạn có thể tìm thấy các văn bản pháp luật liên quan đến đất đai, trong đó có thể có thông tin về bảng giá đất.

- Các thông tin cần chuẩn bị:

+ Địa chỉ cụ thể của lô đất: Tên đường, số nhà, phường, quận.

+ Loại đất: Đất ở, đất nông nghiệp, đất thương mại,....

+ Diện tích đất

+ Thời điểm muốn tra cứu

Bạn đọc có thể tham khảo bài viết sau:

Bạn đọc có thắc mắc pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài 19006162 hoặc thông qua địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để được tư vấn cụ thể.