1. Cơ sở pháp lý

Luật Đất đai 2024 đưa ra những quy định cụ thể liên quan đến việc lập và quản lý bảng giá đất trên toàn quốc. Theo đó, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng và trình Hội đồng nhân dân (HĐND) cùng cấp để phê duyệt bảng giá đất lần đầu. Bảng giá này sẽ được công bố và áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2026. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc đảm bảo sự minh bạch và nhất quán trong việc xác định giá đất trên toàn quốc, phản ánh chính xác giá trị đất đai trong từng khu vực.

Không chỉ dừng lại ở việc lập bảng giá đất lần đầu, hằng năm, UBND cấp tỉnh còn có trách nhiệm trình HĐND cấp tỉnh để xem xét và quyết định về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Những thay đổi này sẽ được công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo, giúp bảng giá đất luôn phù hợp với tình hình thực tế của thị trường và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

Trong một số trường hợp đặc biệt, khi cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, hoặc bổ sung bảng giá đất ngay trong năm, UBND cấp tỉnh cũng có quyền trình HĐND cấp tỉnh để ra quyết định về những thay đổi này. Điều này đảm bảo rằng bảng giá đất luôn phản ánh kịp thời những biến động của thị trường đất đai, tránh tình trạng bất hợp lý trong việc xác định giá trị đất.

Để hỗ trợ UBND cấp tỉnh trong quá trình xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh đóng vai trò then chốt. Cơ quan này không chỉ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan mà còn có thể thuê các tổ chức tư vấn chuyên nghiệp để xác định giá đất, đảm bảo tính chính xác và khách quan trong quá trình xác định giá trị đất đai. Việc thuê các tổ chức tư vấn này là một bước đi quan trọng nhằm nâng cao chất lượng của bảng giá đất, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường bất động sản.

2. Vai trò của bảng giá đất trong việc làm sổ đỏ

Bảng giá đất đóng vai trò quan trọng trong quá trình làm sổ đỏ, bởi nó là cơ sở pháp lý và tài chính cho việc xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, cũng như giúp cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Dưới đây là một số vai trò chính của bảng giá đất trong quá trình này:

Bảng giá đất là căn cứ để tính toán các khoản nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai, chẳng hạn như tiền sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển nhượng đất, phí trước bạ, và các loại thuế, phí khác. Việc xác định chính xác nghĩa vụ tài chính này là bước quan trọng trong quá trình làm sổ đỏ, giúp đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất đồng thời đáp ứng yêu cầu pháp lý.

Bảng giá đất cũng được sử dụng làm cơ sở để định giá đất trong các giao dịch chuyển nhượng, mua bán đất đai. Khi làm sổ đỏ, cơ quan chức năng sử dụng bảng giá này để xác định giá trị tài sản đất đai của người sử dụng. Điều này giúp người dân có được cái nhìn rõ ràng và minh bạch về giá trị đất đai mà họ đang sở hữu hoặc dự định mua bán, từ đó đưa ra quyết định hợp lý trong các giao dịch liên quan.

Trong trường hợp có tranh chấp về giá trị đất đai, bảng giá đất do Nhà nước ban hành là một trong những căn cứ pháp lý quan trọng để giải quyết các vấn đề liên quan. Bảng giá này cung cấp một tiêu chuẩn chung giúp cơ quan nhà nước và các bên liên quan giải quyết tranh chấp một cách công bằng và minh bạch, tránh các tranh cãi kéo dài về giá trị đất đai.

Việc áp dụng bảng giá đất trong quá trình làm sổ đỏ đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc xác định giá trị đất đai. Bảng giá được xây dựng dựa trên các yếu tố như vị trí, điều kiện kinh tế - xã hội, và tiềm năng phát triển của khu vực, giúp phản ánh đúng giá trị thực tế của đất. Điều này không chỉ bảo vệ quyền lợi của người dân mà còn giúp Nhà nước quản lý hiệu quả hơn nguồn tài nguyên đất đai.

Cuối cùng, bảng giá đất là căn cứ để các cơ quan hành chính thực hiện các quyết định liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Căn cứ vào bảng giá này, cơ quan chức năng có thể thực hiện các thủ tục như định giá tài sản, tính toán nghĩa vụ tài chính, và cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, đảm bảo quá trình này diễn ra theo đúng quy định pháp luật và minh bạch.

3. Cách thức xây dựng và công bố bảng giá đất

Cụ thể, theo Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định, quy trình xây dựng và công bố bảng giá đất mới, dự kiến áp dụng từ ngày 01/01/2026, được thực hiện theo các bước chi tiết như sau:

Bước 1: Tổ chức thực hiện định giá đất 

Đầu tiên, các tổ chức chuyên môn về định giá đất sẽ tiến hành các bước cơ bản để xác định giá đất cụ thể. Quá trình này bao gồm việc điều tra, khảo sát, và thu thập thông tin về khu vực, vị trí đất, và từng thửa đất dựa trên cơ sở vùng giá trị và thửa đất chuẩn. Tại đây, các tổ chức phải xác định rõ loại đất, khu vực, và vị trí của từng thửa đất ở mỗi xã, phường, thị trấn. Sau đó, các thông tin này được tổng hợp và hoàn thiện thành hồ sơ tại các cấp xã, huyện, và tỉnh. Đồng thời, các tổ chức cũng cần phân tích và đánh giá hiệu quả của bảng giá đất hiện hành, từ đó đưa ra những điều chỉnh phù hợp.

Bước 2: Xây dựng dự thảo bảng giá đất 

Sau khi đã thu thập đầy đủ dữ liệu và thông tin, các tổ chức định giá tiến hành xây dựng dự thảo bảng giá đất và báo cáo thuyết minh liên quan. Dự thảo này bao gồm việc xác định vùng giá trị, lựa chọn thửa đất chuẩn và lập bảng tỷ lệ so sánh giữa các thửa đất trong cùng một vùng giá trị. Bước này rất quan trọng để đảm bảo rằng bảng giá đất phản ánh chính xác giá trị thực tế của từng thửa đất trong từng khu vực.

Bước 3: Công bố và lấy ý kiến 

Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ chịu trách nhiệm xây dựng dự thảo tờ trình về việc ban hành bảng giá đất. Hồ sơ dự thảo này sẽ được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường trong vòng 30 ngày để lấy ý kiến công chúng. Đồng thời, ý kiến bằng văn bản cũng sẽ được thu thập từ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, và các tổ chức tư vấn chuyên nghiệp về định giá đất. Các ý kiến đóng góp này sau đó sẽ được tiếp thu, giải trình và hoàn thiện trong dự thảo cuối cùng.

Bước 4: Thẩm định và phê duyệt 

Sau khi dự thảo đã hoàn thiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ lên Hội đồng thẩm định bảng giá đất để thẩm định. Hội đồng này sẽ xem xét, đánh giá kỹ lưỡng bảng giá đất và gửi lại kết quả thẩm định cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiếp tục thực hiện các điều chỉnh cần thiết và hoàn thiện bảng giá đất cuối cùng.

Bước 5: Trình duyệt và công bố 

Cuối cùng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp tỉnh để phê duyệt bảng giá đất. Sau khi được UBND cấp tỉnh thông qua, bảng giá đất sẽ được trình lên HĐND cấp tỉnh để ra quyết định chính thức. Sau khi có quyết định, bảng giá đất sẽ được công bố công khai và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, đảm bảo tính minh bạch và công khai trong việc quản lý và sử dụng đất đai trên toàn tỉnh.

1. Bảng giá đất làm sổ đỏ 63 tỉnh thành phố mới nhất 2024

 

STT

Tỉnh / Thành phố

Văn bản

Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng

1

Hà Nội

Quyết định 30/2019/QĐ-UBND thành phố Hà Nội

2

Bắc Ninh

Quyết định 31/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh

3

Hà Nam

Quyết định 12/2020/QĐ-UBND tỉnh Hà Nam

4

Hải Dương

Quyết định 55/2019/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương

5

Hưng Yên

Quyết định 40/2019/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên

6

Hải Phòng

Quyết định 54/2019/QĐ-UBND tỉnh Hải Phòng

7

Nam Định

Quyết định 46/2019/QĐ-UBND tỉnh Nam Định

8

Ninh Bình

Quyết định 48/2019/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình

9

Thái Bình

Quyết định 22/2019/QĐ-UBND tỉnh Thái Bình

10

Vĩnh Phúc

Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND tỉnh Vĩnh Phúc

Các tỉnh Tây Bắc

11

Lào Cai

Quyết định 56/2019/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai

12

Yên Bái

Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Yên Bái

13

Điện Biên

Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Điện Biên

14

Hòa Bình

Quyết định 57/2019/QĐ-UBND tỉnh Hòa Bình

15

Lai Châu

Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND tỉnh Lai Châu

16

Sơn La

Quyết định 43/2019/QĐ-UBND tỉnh Sơn La

Các tỉnh Đông Bắc

17

Hà Giang

Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang

18

Cao Bằng

Quyết định 2336/2019/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng 

19

Bắc Kạn

Quyết định 06/2022/QĐ-UBND tỉnh Bắc Kạn

20

Lạng Sơn

Quyết định 32/2019/QĐ-UBND tỉnh Lạng Sơn

21

Tuyên Quang

Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND tỉnh Tuyên Quang

22

Thái Nguyên

Quyết định 46/2019/QĐ-UBND tỉnh Thái Nguyên

23

Phú Thọ

Quyết định 20/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Thọ

24

Bắc Giang

Quyết định 72/2021/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang

25

Quảng Ninh

Quyết định 42/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh

Các tỉnh Bắc Trung Bộ

26

Thanh Hoá

Quyết định 44/2019/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa

27

Nghệ An

Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND tỉnh Nghệ An

28

Hà Tĩnh

Quyết định 61/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Tĩnh 

29

Quảng Bình

Quyết định 40/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình

30

Quảng Trị

Quyết định 49/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị

31

Thừa Thiên Huế

Quyết định 80/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ

32

Đà Nẵng

Quyết định 09/2020/QĐ-UBND thành phố Đà Nẵng

33

Quảng Nam

Quyết định 24/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam

34

Quảng Ngãi

Quyết định 11/2020/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ngãi 

35

Bình Định

Quyết định 65/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Định

36

Phú Yên

Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên

37

Khánh Hòa

Quyết định 04/2020/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa

38

Ninh Thuận

Quyết định 14/2020/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận

39

Bình Thuận

Quyết định 37/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Thuận

Các tỉnh Tây Nguyên

40

Kon Tum

Quyết định 30/2019/QĐ-UBND tỉnh Kon Tum

41

Gia Lai

Quyết định 09/2020/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai

42

Đắk Lắk

Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Đắk Lắk

43

Đắk Nông

Quyết định 08/2020/QĐ-UBND tỉnh Đắk Nông

44

Lâm Đồng

Quyết định 02/2020/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng

Các tỉnh Đông Nam Bộ

45

TP. Hồ Chí Minh

Quyết định 02/2020/QĐ-UBND thành phố Hồ Chí Minh

46

Bình Phước

Quyết định 18/2020/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước

47

Bình Dương

Quyết định 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương

48

Đồng Nai

Quyết định 49/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai

49

Tây Ninh

Quyết định 35/2020/QĐ-UBND tỉnh Tây Ninh

50

Bà Rịa -Vũng Tàu

Quyết định 38/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu

Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long

51

Cần Thơ

Quyết định 19/2019/QĐ-UBND tỉnh Cần Thơ

52

Long An

Quyết định 27/2020/QĐ-UBND tỉnh Long An

53

Đồng Tháp

Quyết định 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Tháp

54

Tiền Giang

Quyết định 32/2020/QĐ-UBND tỉnh Tiền Giang

55

An Giang

Quyết định 70/2019/QĐ-UBND tỉnh An Giang

56

Bến Tre

Quyết định 20/2020/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre

57

Vĩnh Long

Quyết định 37/2019/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Long

58

Trà Vinh

Quyết định 35/2019/QĐ-UBND tỉnh Trà Vinh 

59

Hậu Giang

Quyết định 27/2019/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang

60

Kiên Giang

Quyết định 03/2020/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang

61

Sóc Trăng

Quyết định 33/2019/QĐ-UBND tỉnh Sóc Trăng

62

Bạc Liêu

Quyết định 41/2019/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau

63

Cà Mau

Quyết định 41/2019/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau

 

Xem thêm: Khung bảng giá đất Hà Nội: Bảng Giá đất Hà Nội Mới nhất

Quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc. Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất!