1. Bảng giá đất tại tỉnh Hải Dương

UBND tỉnh Hải Dương ban hành Quyết định 43/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Bạn đọc có thể tải bảng giá đất của Hải Dương tại đây:

Bảng giá đất tại đô thị

Bảng giá đất tại nông thôn

 

2. Mục đích sử dụng bảng giá đất tại tỉnh Hải Dương

Theo quy định của pháp luật căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, Bảng giá đất được áp dụng trong các trường hợp cụ thể liên quan đến quản lý, sử dụng và giao dịch đất đai, bao gồm các tình huống sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân: Khi Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, Bảng giá đất sẽ được sử dụng để xác định số tiền mà hộ gia đình, cá nhân phải đóng để được công nhận quyền sử dụng đất ở. Điều này áp dụng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để xây dựng nhà ở, căn cứ vào loại đất và vị trí cụ thể của khu đất.

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm: Trong trường hợp Nhà nước cho thuê đất và thu tiền thuê đất hàng năm, Bảng giá đất sẽ được sử dụng để xác định mức tiền thuê mà tổ chức, cá nhân phải trả cho Nhà nước. Tiền thuê này được tính dựa trên giá đất quy định theo bảng giá đất của từng địa phương.

- Tính thuế sử dụng đất: Bảng giá đất cũng là cơ sở để tính toán thuế sử dụng đất đối với các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất. Mức thuế này phụ thuộc vào giá đất theo quy định và diện tích đất sử dụng thực tế.

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân: Khi có giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Bảng giá đất sẽ là căn cứ để xác định thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giúp tính toán số thuế phải nộp dựa trên mức giá chuyển nhượng.

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai: Đối với các hoạt động quản lý và sử dụng đất đai như cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Bảng giá đất sẽ là căn cứ để tính các khoản lệ phí phải nộp cho cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai.

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai: Khi xảy ra các vi phạm hành chính liên quan đến đất đai, mức tiền phạt sẽ được xác định dựa trên Bảng giá đất. Các hành vi vi phạm có thể bao gồm việc lấn chiếm đất, xây dựng không phép, hoặc sử dụng đất sai mục đích.

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai: Nếu có hành vi gây thiệt hại trong việc quản lý và sử dụng đất đai, người vi phạm có thể phải bồi thường cho Nhà nước. Số tiền bồi thường sẽ được tính theo giá đất quy định tại Bảng giá đất, dựa trên mức độ thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân: Trong trường hợp Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất có thu tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân, Bảng giá đất sẽ được dùng để xác định số tiền mà người nhận giao đất hoặc thuê đất phải nộp, dựa trên diện tích đất và giá đất theo quy định.

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng: Khi Nhà nước thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, Bảng giá đất sẽ được áp dụng để tính toán giá khởi điểm đấu giá đối với thửa đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng của địa phương.

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân: Đối với những trường hợp giao đất trực tiếp mà không thông qua đấu giá, Bảng giá đất sẽ được sử dụng để xác định số tiền mà hộ gia đình, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi được giao đất.

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê: Khi Nhà nước bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê, Bảng giá đất sẽ là căn cứ để tính toán tiền sử dụng đất mà người mua phải trả khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người thuê.

 

3. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất 

Theo quy định của pháp luật tại Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định chi tiết với các nhóm nội dung cụ thể sau:

(1) Quy định cụ thể giá các loại đất:

- Giá đất trồng cây hằng năm: Đây là loại đất bao gồm đất trồng lúa và các loại đất dùng để trồng cây hằng năm khác. Mức giá này được quy định dựa trên điều kiện sản xuất nông nghiệp tại từng khu vực cụ thể.

- Giá đất trồng cây lâu năm: Bao gồm các loại đất sử dụng cho trồng cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm. Giá đất này sẽ phụ thuộc vào loại cây trồng và điều kiện sản xuất tại địa phương.

- Giá đất rừng sản xuất: Áp dụng cho các loại đất dùng cho mục đích trồng rừng hoặc khai thác tài nguyên rừng, được xác định dựa trên khả năng sinh lợi từ việc khai thác rừng.

- Giá đất nuôi trồng thủy sản: Được áp dụng cho các diện tích đất dùng cho việc nuôi trồng thủy sản như ao, đầm nuôi cá, tôm. Mức giá đất này sẽ thay đổi tùy thuộc vào mục đích sử dụng và hiệu quả sản xuất thủy sản tại địa phương.

- Giá đất làm muối: Dành cho các diện tích đất sử dụng cho việc sản xuất muối, thường là các khu vực ven biển hoặc đất có khả năng bốc hơi nước biển để sản xuất muối.

- Giá đất ở tại nông thôn: Áp dụng cho các khu đất dùng để xây dựng nhà ở tại các vùng nông thôn. Mức giá này sẽ thấp hơn so với đất ở tại các khu vực đô thị.

- Giá đất ở tại đô thị: Đây là giá đất dành cho mục đích sử dụng xây dựng nhà ở trong các khu vực đô thị, có mức giá cao hơn so với đất ở nông thôn do sự phát triển kinh tế và nhu cầu về đất đai tại đô thị.

- Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Được áp dụng cho các khu đất dành cho xây dựng cơ sở sản xuất, nhà máy, công xưởng. Mức giá đất này thường được tính theo giá trị sử dụng đất trong các khu công nghiệp.

- Giá đất thương mại, dịch vụ: Áp dụng cho các khu đất được sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ như các cửa hàng, trung tâm mua sắm, văn phòng, khách sạn.

- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Dành cho các khu đất sử dụng vào mục đích sản xuất phi nông nghiệp, như các khu công nghiệp, cơ sở chế biến, sản xuất không liên quan đến nông nghiệp.

- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Được áp dụng cho các diện tích đất sử dụng để khai thác khoáng sản, mức giá này phụ thuộc vào loại khoáng sản khai thác và tiềm năng kinh tế của khu vực.

- Giá các loại đất trong khu công nghệ cao: Đây là các khu đất dành cho các dự án công nghệ cao, nghiên cứu phát triển, sản xuất các sản phẩm công nghệ tiên tiến, có mức giá cao do tính chất đặc thù của loại hình đầu tư này.

- Giá các loại đất khác: Các loại đất không thuộc các nhóm trên nhưng được phân loại theo Điều 9 của Luật Đất đai, sẽ được xác định mức giá theo yêu cầu quản lý và nhu cầu phát triển của địa phương.

(2) Xác định giá đất đối với một số loại đất khác:

- Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Đối với các loại đất này, mức giá sẽ được xác định căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để đảm bảo tính hợp lý và thống nhất.

- Đất chăn nuôi tập trung và các loại đất nông nghiệp khác: Đối với đất dùng cho chăn nuôi tập trung và các loại đất nông nghiệp khác, mức giá đất sẽ căn cứ vào giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để có sự phù hợp với tình hình sản xuất thực tế.

- Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: Đối với các loại đất công cộng nhưng có mục đích kinh doanh, như xây dựng các công trình công cộng kết hợp với hoạt động thương mại, mức giá sẽ được xác định căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận.

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp và các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh: Đối với các loại đất này, mức giá sẽ căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận. Nếu không có loại đất tương tự trong bảng giá, mức giá sẽ căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Mức giá đối với các loại đất này sẽ được xác định dựa trên mục đích sử dụng cụ thể của từng loại đất, có thể là phục vụ cho giao thông thủy, cấp nước, hoặc các mục đích khác.

(3) Giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn:

Đối với các loại đất sử dụng có thời hạn, mức giá sẽ được tính căn cứ vào thời gian sử dụng đất là 70 năm. Tuy nhiên, đối với đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình hoặc cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, hoặc đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền, giá đất sẽ không căn cứ vào thời hạn sử dụng mà được xác định dựa trên các yếu tố khác liên quan đến mục đích sử dụng đất.

Bạn đọc có thể tham khảo bài viết sau: bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 
Bạn đọc có thắc mắc pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài 19006162 hoặc thông qua địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để được tư vấn cụ thể.