- 1. Khái quát về tình hình đất đai tại tỉnh Tuyên Quang
- 2. Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang mới nhất và các huyện
- 2.1. Bảng giá đất đối với nhóm đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2.2. Bảng giá đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang?
- 2.3. Giá đất đối với nhóm đất chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang?
1. Khái quát về tình hình đất đai tại tỉnh Tuyên Quang
Tỉnh Tuyên Quang có diện tích 5.868 km² (đứng thứ 25 trên cả nước) và dân số 727.751 người (Đứng thứ 53 trên cả nước), mật độ trung bình khoảng 124 người/1 km². Dân cư Tuyên quang phát triển rất nhanh…Tuyên Quang là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam. Có tỉnh lỵ là Thành phố Tuyên Quang. Tỉnh có phía Bắc giáp tỉnh Hà Giang, phía Đông Bắc giáp Cao Bằng, phía Đông giáp Bắc Kạn và Thái Nguyên, phía Nam giáp Vĩnh Phúc, phía Tây-Nam giáp Phú Thọ, phía Tây giáp Yên Bái.
Trong năm 2021, thành phố Tuyên Quang đã cấp 217 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho các hộ gia đình, cá nhân; giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho 109 trường hợp trúng đấu giá, thu hơn 162 tỷ đồng tiền sử dụng đất; giao đất tái định cư cho 61 hộ gia đình, cá nhân tái định cư để kịp thời giải phóng mặt bằng xây dựng các công trình, dự án trên địa bàn thành phố đảm bảo tiến độ theo đúng kế hoạch; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất, có nhà ở trong khu dân cư đối với 130 trường hợp. Đồng thời, phê duyệt kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giải phóng mặt bằng xây dựng công trình; phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với 33 công trình, dự án đối với 737 hộ gia đình, cá nhân và 18 tổ chức với diện tích thu hồi là 120.144 m2, tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ là hơn 74,3 tỷ đồng.
Tỉnh Tuyên Quang đang dần hoàn thành phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang; triển khai lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện, thành phố giai đoạn 2021-2030 đảm bảo đồng bộ thống nhất với quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật; Bố trí nguồn lực thực hiện đo đạc địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, nhất là tại các xã thuộc khu vực phát triển đô thị và diện tích đất các công ty nông, lâm nghiệp trả lại địa phương quản lý; Chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế hoạch sử dụng đất hằng năm của huyện, thành phố đã được phê duyệt, đảm bảo giải ngân nguồn vốn đầu tư công, nhất là các dự án trọng điểm của tỉnh; Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, nhất là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất tại các doanh nghiệp nhà nước thoái vốn, cổ phần hóa đảm bảo theo đúng quy định; Tăng cường quản lý chặt chẽ thị trường bất động sản, giá đất, nhất là các khu vực có tiềm năng phát triển dự án bất động sản; kiểm soát chặt chẽ thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật…
2. Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang mới nhất và các huyện
>>> Tải ngay Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang mới nhất và các huyện tại đây.
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được thông qua bởi Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND, áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021.
2.1. Bảng giá đất đối với nhóm đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang quy định về bảng giá đất đối với nhóm đất nông nghiệp gồm:
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm (chi tiết tại Biểu số 01/GĐ-CHN ban hành kèm theo).
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm (chi tiết tại Biểu số 02/GĐ-CLN ban hành kèm theo).
- Bảng giá đất trồng rừng sản xuất (chi tiết tại Biểu số 03/GĐ-RSX ban hành kèm theo).
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (chi tiết tại Biểu số 04/GĐ-NTS ban hành kèm theo).
- Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất có vị trí gần nhất (trường hợp không có đất rừng sản xuất liền kề).
- Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng 100% giá đất nông nghiệp cao nhất có vị trí liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vị trí gần nhất (trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề).
2.2. Bảng giá đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang quy định về bảng giá đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp:
- Bảng giá đất ở tại nông thôn
- Bảng giá đất ở tại đô thị (chi tiết có các Biểu số 07/OĐT-TPTQ; Biểu số 07/OĐT-H ban hành kèm theo).
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng); đất sử dụng vào mục đích công cộng (gồm đất giao thông, như cảng đường thủy nội địa, hệ thống đường bộ, công trình giao thông khác; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác); đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất, đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Giá đất thương mại, dịch vụ (trừ đất thương mại dịch vụ trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng) được xác định bằng 80% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Được xác định bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
+ Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất nuôi trồng thủy sản liền kề).
+ Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định theo biểu số 08/SON-TQ ban hành kèm theo.
2.3. Giá đất đối với nhóm đất chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang quy định về giá đất đối với nhóm đất chưa sử dụng:
Giá đất chưa sử dụng để tính giá trị quyền sử dụng đất khi xử lý vi phạm hành chính về đất đai được xác định như sau:
- Giá đất bằng chưa sử dụng: Được xác định bằng 60% giá đất trồng cây hàng năm có vị trí liền kề tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng cây hàng năm liền kề);
- Đối với đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây: được xác định bằng 60% giá đất trồng rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng rừng sản xuất liền kề).
Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang mới nhất và các huyện mà Công ty Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.
Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!