Mục lục bài viết
- 1. Mục đích sử dụng của Bảng khung tính giá đất của tỉnh Bình Định
- 2. Một số bảng giá đất tại tỉnh Bình Định
- 2.1. Bảng giá số 01 - Giá đất trồng cây hàng năm
- 2.2. Bảng giá số 07 - Giá đất ở tại nông thôn
- 2.3. Bảng giá số 08 và bảng giá số 09 - Giá đất ở các phường, thị trấn và ven trục đường giao thông huyện, thị xã
1. Mục đích sử dụng của Bảng khung tính giá đất của tỉnh Bình Định
Theo khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 thì bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ. Hiện nay, tỉnh Bình Định đang áp dụng bảng giá đất theo Quyết định 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (năm 2020 - 2024) trên địa bản tỉnh Bình Định, được sửa đổi tại Quyết định 88/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 và sửa đổi tại Quyết định 81/2021/QĐ-UBND ngày 17/12/2021.
2. Một số bảng giá đất tại tỉnh Bình Định
2.1. Bảng giá số 01 - Giá đất trồng cây hàng năm
Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm. Bảng giá đất được xác định theo vị trí:
- Vị trí 1: Được xác định là phần diện tích của các thửa đất trồng cây lâu năm có hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp từ hạng 1 đến hạng 5 năm trong phạm vi từ tim đường giao thông đường bộ (bao gồm: Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã, đường liên thôn, đường bê tông nội bộ thôn, làng có lộ giới từ 2m trở lên): giao thông đường thủy (bao gồm sông, ngòi, kênh) sử dụng tàu thuyền đậu bốc hàng đến vị trí đất cách tim đường giao thông 300m. Trường hợp thửa đất mặt tiền tiếp giáp đường giao thông (đường bộ hoặc đường thủy) có một phần diện tích còn lại (nhỏ hơn 1/3 diện tích thửa đất nằm ngoài phạm vi 300m thì cả thửa đất đó được xác định theo vị trí 1.
- Vị trí 2: Được xác định là phần diện tích của các thửa đất trồng cây lâu năm có hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp từ hạng 1 đến hạng 5 nằm ngoài phạm vi vị trí 1.
Đơn vị: đồng/m2 | |||||
Vị trí /Hạng đất | Xã đồng bằng | Xã miền núi, vùng cao | |||
Các huyện, thị xã, Tp Quy Nhơn | Huyện Tây Sơn, Hoài Ân | Các huyện, thị xã Hoài Nhơn, TP Quy Nhơn | Các huyện miền núi | ||
Giá đất giai đoạn năm 2020 - 2024 | Giá đất giai đoạn năm 2020 - 2024 | Giá đất giai đoạn năm 2020 - 2024 | Giá đất giai đoạn năm 2020 - 2024 | ||
Vị trí 1 | Hạng 1 | 74.000 | 74.000 | 48.000 | 37.000 |
Hạng 2 | 64.000 | 64.000 | 38.000 | 32.000 | |
Hạng 3 | 58.000 | 58.000 | 34.000 | 27.000 | |
Hạng 4 | 52.000 | 50.000 | 32.000 | 25.000 | |
Hạng 5 | 48.000 | 42.000 | 30.000 | 23.000 | |
Vị trí 2 | Hạng 1 | 64.000 | 64.000 | 39.000 | 28.000 |
Hạng 2 | 54.000 | 54.000 | 29.000 | 23.000 | |
Hạng 3 | 48.000 | 48.000 | 25.000 | 18.000 | |
Hạng 4 | 42.000 | 40.000 | 23.000 | 16.000 | |
Hạng 5 | 38.000 | 32.000 | 22.000 | 14.000 |
2.2. Bảng giá số 07 - Giá đất ở tại nông thôn
- Khu vực 1: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông có bê tông nhựa, bê tông xi măng và đá dăm thâm nhập nhựa (gọi tắt là đường giao thông bê tông), lô giới rộng từ 4m trở lên.
- Khu vực 2: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông cấp phối, đất (gọi tắt là đường giao thông chưa được bê tông), lộ giới rộng từ 4m trở lên.
- Khu vực 3: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông bê tông có lộ giới rộng từ 3m đến dưới 4m.
- Khu vực 4: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông chưa được bê tông có lộ giới từ 3m đến dưới 4m.
- Khu vực 5: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông bê tông có lộ giới rộng từ 2m đến dưới 3m.
- Khu vực 6: Là các lô đất nằm ngoài các khu vực nêu trên.
Đối với các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông tại các khu vực nêu trên có vị trí nằm gần trung tâm cách UBND xã, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trường học (không kể các điểm trường và các lớp mẫu giáo), chợ, trạm y tế và khu dân cư tập trung trong phạm vi 500m, thì giá đất được nhân thêm hệ số 1,1.
Đối với thửa đất ở (đất dân cư) giáp ranh giữa hai khu vực dân cư nông thôn: Nếu chiều rộng mặt tiền của thửa đất thuộc khu vực nào chiếm tỷ lệ từ 50% trở lên so với tổng chiều rộng mặt tiền của thửa đất thì giá đất được tính theo khu vực đó.
Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định về khu vực nêu trên để quy định cụ thể từng khu vực trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Đơn vị: đồng/m2 | |||||
Khu vực | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, VÙNG CAO, HẢI ĐẢO, BÁN ĐẢO | |||
Các huyện, thị xã, TP Quy Nhơn | Huyện Tây Sơn, Hoài Ân | Các huyện, TP Quy Nhơn | Các huyện miền núi | ||
Giá đất giai đoạn năm 2020 - 2024 | Giá đất giai đoạn năm 2020 - 2024 | Giá đất giai đoạn năm 2020 - 2024 | Giá đất giai đoạn năm 2020 - 2024 | ||
Khu vực 1 | 285.000 | 225.000 | 190.000 | 160.000 | |
Khu vực 2 | 250.000 | 205.000 | 175.000 | 145.000 | |
Khu vực 3 | 220.000 | 185.000 | 165.000 | 135.000 | |
Khu vực 4 | 200.000 | 170.000 | 155.000 | 125.000 | |
Khu vực 5 | 180.000 | 160.000 | 145.000 | 115.000 | |
Khu vực 6 | 165.000 | 150.000 | 130.000 | 105.00 |
2.3. Bảng giá số 08 và bảng giá số 09 - Giá đất ở các phường, thị trấn và ven trục đường giao thông huyện, thị xã
Thứ nhất, đối với giá đất đường phố tại phường, thị trấn các huyện, thị xã:
- Các lô đất nằm vị trí đặc biệt ở ngã ba, ngã tư… đường phố có 2 mặt tiền thì áp dụng mức giá của đường phố có mức giá cao hơn và nhân thêm hệ số 1,2.
- Các lô đất quay 01 mặt tiền đường phố, một đường hẻm rộng hơn 3m trở lên thí áp dụng mức giá của đường phố nhân hệ số 1,1.
-. Các lô đất không nằm ở vị trí ngã 3, ngã 4 nhưng có hai mặt tiền ở hai đường phố (hoặc một mặt đường hẻm) thì được áp mức giá đất mặt tiền đường phố có giá đất cao hơn.
- Lô đất có nhiều hộ sử dụng (các hộ phía sau sử dụng đường luồng và có chung số nhà): Diện tích đất của hộ đầu tính theo giá đất đường phố. Các hộ phía sau áp dụng giá đất của đường hẻm tương ứng với loại đường và chiều rộng của hẻm.
- Trường hợp trong lô đất có một phần đất hoặc cả lô đất bị che khuất mặt tiền bởi lô đất khác (không có đường hèm, đường hẻm rẽ nhánh đi vào), thì giá đất của phần đất bị che khuất được tính bằng 70% giá đất của lô đất đó.
Thứ hai, giá đất đường hẻm tại phường, thị trấn các huyện, thị xã:
- Đối với nhà không có số nhà ở tại các hẻm và hẻm rẽ nhánh thông ra nhiều hẻm, nhiều đường phố, thì căn cứ vào cự ly vị trí nhà đến giáp đường phố nào gần hơn được áp dụng theo giá đất của đường phố đó để tính giá đất đường hẻm.
- Giá đất ở đường hẻm được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở đường phố tiếp giáp với đường hẻm được quy định tại bảng chi tiết như sau:
Đường phố có đường hẻm | Đường hẻm | Tỷ lệ (%) để tính giá đất ở của đường hẻm có chiều rộng | ||
Đến 2m | Trên 2m đến < 5m | Từ 5 m trở lên | ||
Giá đất ở tại vị trí của đường phố tiếp giáp với đường hèm | - Hẻm rẽ nhánh |
|
|
|
+ 30m đầu | 20% | 30% | 40% | |
+ Đoạn còn lại | 15% | 20% | 30% | |
Đường phố có đường hẻm | - Hèm rẽ nhánh 1 | 10% | 15% | 20% |
- Hẻm rẽ nhánh 2, 3, 4… | 5% | 7% | 12% |
- Quy định về cự ly để xác định giá đất ở tại các đường hẻm rẽ nhánh của đường phố:
+ Cự ly 30m đầu: Được tính bắt đầu tư tiếp giáp cuối nhà mặt tiền.
+ Đoạn còn lại: Được tính từ tiếp giáp hết nhà nằm trong phạm vi 30m đầu.
- Hẻm rẽ nhánh: Là đường hẻm tiếp giáp đường phố.
- Hẻm rẽ nhánh 1: Là hẻm rẽ nhánh tính từ đường hẻm rẽ nhánh của đường phố.
- Hẻm rẽ nhánh 2, 3, 4… là hẻm rẽ nhánh tính từ đường hẻm rẽ nhánh 1 của đường phố.
Giá đất tối thiểu của đường hẻm, hẻm rẽ nhánh được tính theo tỷ lệ quy định tại khoản b điểm 2 mục này không được thấp hơn 50.000đ/m2.
Thứ ba, giá đất đường rẽ nhánh ven trục đường giao thông Quốc lộ, Tĩnh lộ: (Áp dụng cho đường rẽ nhánh cụt, không phải là đường liên xã, đường xã và đường vào khu dân cư tập trung)
Tỷ lệ (%) để tính giá đất của các đường rẽ nhánh:
Đường giao thông có đường rẽ nhánh | Đường rẽ nhánh | Tỷ lệ (%) để tính giá đất của đường rẽ nhánh có chiều rộng | ||
Đến 3m | Trên 3m đến < 5m | Từ 5 m trở lên | ||
Giá đất tại vị trí ven trục đường giao thông tiếp giáp đường rẽ nhánh | 100m đầu | 30% | 40% | 50% |
Đoạn còn lại | 25% | 30% | 40% | |
Rẽ nhánh | 15% | 20% | 30% |
- Giá đất các đường rẽ nhánh đối với đất ở dân cư áp dụng cho rẽ nhánh của các đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ nhưng mức giá tối thiểu không được thấp hơn giá đất cao nhất khu dân cư nông thôn cùng khu vực (xã đồng bằng, xã miền núi, vùng cao tại Bảng giá số 7)
Giá đất các đường rẽ nhánh trên được tính bằng tỷ lệ (%) x Giá đất tại vị trí ven đường giao thông tiếp giáp với đường rẽ nhánh.
- Cự ly để xác định tỷ lệ (%) giá đất đường rẽ nhánh tiếp giáp đường giao thông:
+ Cự ly 100m đầu: Được tính bắt đầu từ tiếp giáp cuối nhà mặt tiền. Nếu không có nhà thì tính từ chỉ giới xây dựng.
+ Đoạn còn lại: Được tính từ tiếp giáp hết nhà nằm trong phạm vi 100m đầu. Nếu không có nhà thì tính từ mét thứ 101m từ chỉ giới xây dựng
- Đường rẽ nhánh: Là rẽ nhánh tính từ đường rẽ nhánh của đường giao thông.
Thứ tư, trường hợp trong lô đất có một phần diện tích hoặc cả lô đất bị che khuất mặt tiền bởi lô đất khác được tiếp giáp đường giao thông mà không có đường rẽ nhánh đi vào, thì giá đất của phần đất bị che khuất được tính bằng 70% giá đất của lô đất đó.
Ngoài ra, quý khách có thể tra cứu giá đất cụ thể tại huyện mình thì có thể tham khảo các phụ lục tại Quyết định 88/2020/QĐ-UBND và được sửa đổi bởi các phụ lục của Quyết định 81/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.
Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7, gọi ngay tới số: 1900.6162 hoặc gửi email trực tiếp tại: Tư vấn pháp luật qua email để được giải đáp. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Minh Khuê.