Mục lục bài viết
1. Đôi nét về Nghị quyết 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018
Nghị quyết số 27-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam ban hành ngày 21 tháng 5 năm 2018 là một Nghị quyết về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp. Chính sách tiền lương luôn là một chính sách đặc biệt quan trọng của hệ thống chính sách kinh tế - xã hội. Tiền lương phải thực sự là nguồn thu nhập chính bảo đảm đời sống người lao động và gia đình người hưởng lương nhưng tuy nhiên trên thực tế, chính sách tiền lương vẫn tồn tại nhiều hạn chế, bất cập đã ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống của người dân cũng như năng suất lao động và gián tiếp ảnh hưởng đến nền kinh tế nước nhà. Do đó Đảng ta đã tiếp tục ban hành việc cải cách chính sách tiền lương để nhằm khắc phục những hạn chế, bất cập của chính sách tiền lương hiện hành và tiếp tục kế thừa, phát huy những điểm mạnh của những chính sách trước đây. Theo đó, Nghị quyết số 27-NQ/TW đã có những điểm đổi mới rất nổi bật như sau:
+ Tiếp tục tăng lương cơ sở, tăng lương tối thiểu vùng
+ Từ năm 2021, lương Nhà nước bằng lương doanh nghiệp
+ Đến năm 2025, tiền lương thấp nhất của cán bộ, công chức cao hơn mức lương thấp nhất bình quân các vùng của khu vực doanh nghiệp
+ Đến năm 2030, tiền lương thấp nhất của cán bộ, công chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng cao nhất của khu vực doanh nghiệp
+ Xây dựng 5 bảng lương mới theo chức vụ, vị trí việc làm.
+ Bổ sung tiền thưởng trong cơ cấu tiền lương. Cơ cấu tiền lương mới đối vớ khu vực Nhà nước sẽ bao gồm lương cơ bản chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương và các khoản phụ cấp chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương. Bổ sung tiền thưởng và quỹ tiền thưởng bằng 10% tổng quỹ lương của năm, không bao gồm phụ cấp.
Cải cách chính sách tiền lương là một yêu cầu khách quan, là nhiệm vụ quan trọng, đòi hỏi quyết tâm làm chính trị cao trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; thúc đẩy cải cách hành chính; đỏi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, tinh giản biên chế; đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
>> Xem thêm: Lương đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu tiền?
2. Cách tính lương quân đội mới nhất năm 2023 theo Nghị quyết số 27
Ngày 11 tháng 11 năm 2022, Quốc hôi đã thông qua Nghị quyết số 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó trong năm 2023 Nhà nước sẽ không thực hiện cải cách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức, quân đội theo tinh thần của Nghị quyết 27 năm 2018 nêu trên, việc thực hiện cải cách tiền lương sẽ được lùi vào một thời điểm thích hợp khác. Do đó cũng chưa có ba bảng lương mới của đối tượng làm việc tại quân đội trong năm 2023 này.
Tuy nhiên Quốc hội đã thống nhất tại Nghị quyết số 69/2022/QH15 về tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chứ từ 1,49 triệu đồng một tháng lên 1,8 triệu đồng một tháng (tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành). Việc tăng lương cơ sở sẽ được tiến hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
Từ những căn cứ trên, việc tính lương quân đội năm 2023 vẫn sẽ được tính theo hệ số và mức lương cơ sở. Cụ thể:
Lương quân đội = Hệ số x Mức lương cơ sở
Theo đó thì mức lương cơ sở trong năm 2023 sẽ phải chia thành hai giai đoạn là từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2023 và giai đoạn hai là từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 trở đi. Cụ thể Luật Minh Khuê sẽ cung cấp bảng lương quân đội chi tiết hai giai đoạn tại mục 3 của bài viết:
3. Bảng lương quân đội theo Nghị quyết số 27 được quy định như thế nào?
Hệ số lương quân đội vẫn sẽ được ấn định theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Bảng lương quân đội năm 2023 cụ thể như sau:
* Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp thuộc quân đội nhân dân
- Nhóm 1:
Cấp bậc | Hệ số lương | Mức lương đến hết ngày 30/6/2023 | Mức lương từ ngày 01/7/2023 |
Bậc 1 | 3.85 | 5.736.500 | 6.930.000 |
Bậc 2 | 4.2 | 6.258.000 | 7.560.000 |
Bậc 3 | 4.55 | 6.779.500 | 8.190.000 |
Bậc 4 | 4.9 | 7.301.000 | 8.820.000 |
Bậc 5 | 5.25 | 7.822.500 | 9.450.000 |
Bậc 6 | 5.6 | 8.344.000 | 10.080.000 |
Bậc 7 | 5.95 | 8.865.500 | 10.710.000 |
Bậc 8 | 6.3 | 9.387.000 | 11.340.000 |
Bậc 9 | 6.65 | 9.908.500 | 11.970.000 |
Bậc 10 | 7.0 | 10.430.000 | 12.600.000 |
Bậc 11 | 7.35 | 10.951.500 | 13.230.000 |
Bậc 12 | 7.7 | 11.473.000 | 13.860.000 |
- Nhóm 2:
Cấp bậc | Hệ số lương | Mức lương từ đến hết ngày 30/6/2023 | Mức lương từ ngày 01/7/2023 |
Bậc 1 | 3.65 | 5.438.500 | 6.570.000 |
Bậc 2 | 4.0 | 5.960.000 | 7.200.000 |
Bậc 3 | 4.35 | 6.481.500 | 7.830.000 |
Bậc 4 | 4.7 | 7.003.000 | 8.460.000 |
Bậc 5 | 5.05 | 7.524.500 | 9.090.000 |
Bậc 6 | 5.4 | 8.046.000 | 9.720.000 |
Bậc 7 | 5.75 | 8.567.500 | 10.350.000 |
Bậc 8 | 6.1 | 9.089.000 | 10.980.000 |
Bậc 9 | 6.45 | 9.610.500 | 11.610.000 |
Bậc 10 | 6.8 | 10.132.000 | 12.240.000 |
Bậc 11 | 7.15 | 10.653.500 | 12.870.000 |
Bậc 12 | 7.5 | 11.175.000 | 13.500.000 |
* Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp thuộc quân đội nhân dân
- Nhóm 1:
Cấp bậc | Hệ số lương | Mức lương đến hết ngày 30/6/2023 | Mức lương từ ngày 01/7/2023 |
Bậc 1 | 3.5 | 5.215.000 | 6.300.000 |
Bậc 2 | 3.8 | 5.662.000 | 6.840.000 |
Bậc 3 | 4.1 | 6.109.000 | 7.380.000 |
Bậc 4 | 4.4 | 6.556.000 | 7.920.000 |
Bậc 5 | 4.7 | 7.003.000 | 8.460.000 |
Bậc 6 | 5.0 | 7.450.000 | 9.000.000 |
Bậc 7 | 5.3 | 7.897.000 | 9.540.000 |
Bậc 8 | 5.6 | 8.344.000 | 10.080.000 |
Bậc 9 | 5.9 | 8.791.000 | 10.620.000 |
Bậc 10 | 6.2 | 9.238.000 | 11.160.000 |
- Nhóm 2:
Cấp bậc | Hệ số lương | Mức lương đến hết ngày 30/6/2023 | Mức lương từ ngày 01/7/2023 |
Bậc 1 | 3.2 | 4.768.000 | 5.760.000 |
Bậc 2 | 3.5 | 5.215.000 | 6.300.000 |
Bậc 3 | 3.8 | 5.662.000 | 6.840.000 |
Bậc 4 | 4.1 | 6.109.000 | 7.380.000 |
Bậc 5 | 4.4 | 6.556.000 | 7.920.000 |
Bậc 6 | 4.7 | 7.003.000 | 8.460.000 |
Bậc 7 | 5.0 | 7.450.000 | 9.000.000 |
Bậc 8 | 5.3 | 7.897.000 | 9.540.000 |
Bậc 9 | 5.6 | 8.344.000 | 10.080.000 |
Bậc 10 | 5.9 | 8.791.000 | 10.620.000 |
* Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp thuộc quân đội nhân dân :
- Nhóm 1:
Cấp bậc | Hệ số lương | Mức lương đến hết ngày 30/6/2023 | Mức lương từ ngày 01/7/2023 |
Bậc 1 | 3.2 | 4.768.000 | 5.760.000 |
Bậc 2 | 3.45 | 5.140.500 | 6.210.000 |
Bậc 3 | 3.7 | 5.513,000 | 6.660.000 |
Bậc 4 | 3.95 | 5.885.500 | 7.110.000 |
Bậc 5 | 4.2 | 6.258.000 | 7.560.000 |
Bậc 6 | 4.45 | 6.630.500 | 8.010.000 |
Bậc 7 | 4.7 | 7.003.000 | 8.460.000 |
Bậc 8 | 4.95 | 7.375.500 | 8.910.000 |
Bậc 9 | 5.2 | 7.748.000 | 9.360.000 |
Bậc 10 | 5.45 | 8.120.500 | 9.810.000 |
Nhóm 2:
Cấp bậc | Hệ số lương | Mức lương đến hết ngày 30/6/2023 | Mức lương từ ngày 01/7/2023 |
Bậc 1 | 2.95 | 4.395.500 | 5.310.000 |
Bậc 2 | 3.2 | 4.768.000 | 5.760.000 |
Bạc 3 | 3.45 | 5.140.500 | 6.210.000 |
Bậc 4 | 3.7 | 5.513.000 | 6.660.000 |
Bậc 5 | 3.95 | 5.885.500 | 7.110.000 |
Bậc 6 | 4.2 | 6.258.000 | 7.560.000 |
Bậc 7 | 4.45 | 6.630.500 | 8.010.000 |
Bậc 8 | 4.7 | 7.003.000 | 8.460.000 |
Bậc 9 | 4.95 | 7.375.500 | 8.910.000 |
Bậc 10 | 5.2 | 7.748.000 | 9.360.000 |
* Bảng lương quân đội theo cấp bậc quân hàm :
STT | Các cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương đến hết ngày 30/6/2023 | Mức lương từ ngày 01/7/2023 |
1 | Đại tướng | 10.4 | 15.496.000 | 18.720.000 |
2 | Thượng tướng | 9.8 | 14.602.000 | 17.640.000 |
3 | Trung tướng | 9.2 | 13.708.000 | 16.560.000 |
4 | Thiếu tướng | 8.6 | 12.814.000 | 15.480.000 |
5 | Đại tá | 8.0 | 11.920.000 | 14.400.000 |
6 | Thượng tá | 7.3 | 10.877.000 | 13.14.000 |
7 | Trung tá | 6,.6 | 9.834.000 | 11.880.000 |
8 | Thiếu tá | 6.0 | 8.940.000 | 10.800.000 |
9 | Đại uý | 5.4 | 8.046.000 | 9.720.000 |
10 | Thượng uý | 5.0 | 7.450.000 | 9.000.000 |
11 | Trung uý | 4.6 | 6.854.000 | 8.280.000 |
12 | Thiếu uý | 4.2 | 6.258.000 | 7.560.000 |
13 | Thượng sĩ | 3.8 | 5.662.000 | 6.840.000 |
14 | Trung sĩ | 3.5 | 5.215.000 | 6.300.000 |
15 | Hạ sĩ | 3.2 | 4.768.000 | 5.760.000 |
>> Xem thêm: Mức đóng bảo hiểm xã hội theo tiền lương mới nhất
4. Phụ cấp quân đội theo Nghị quyết số 27 được quy định như thế nào?
Bên cạnh mức lương hằng tháng theo bảng lương ở trên, sĩ quan quân đội nhân dân và quân nhân chuyên nghiệp còn được hưởng phụ cấp thâm niên nếu như đủ điều kiện được hưởng theo Thông tư số 224/2017/TT-BQP. Theo đó sĩ quan quân đội phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong quân đội với thời gian từ đủ 05 năm (60 tháng)
Mức hưởng phụ cấp sẽ bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có. Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (12 tháng) sẽ được tính thêm 1%
Bảng phụ cấp quân hàm sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân (đơn vị tính: 1.000 đồng):
STT | Các cấp bậc quân hàm | Hệ số | Mức phụ cấp thực hiện từ 01/10/2004 |
1 | Thượng sĩ | 0.70 | 203.0 |
2 | Trung sĩ | 0.60 | 174.0 |
3 | Hạ sĩ | 0.50 | 145.0 |
4 | Binh nhất | 0.45 | 130.5 |
5 | Binh nhì | 0.40 | 116.0 |
Ngoài ra, Quý khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết : Bảng lương công an theo Nghị quyết 27 và cách tính lương
Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Bảng lương quân đội, phụ cấp quân đội theo Nghị quyết 27 do Công ty Luật Minh Khuê biên soạn và muốn gửi đến quý khách mang tính chất tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 19006162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc
Nếu quý khách có nhu cầu muốn báo phí dịch vụ, quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất. Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách. Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!