Mục lục bài viết
1. Thuật ngữ "Chào hàng cạnh tranh rút gọn"
Chào hàng cạnh tranh rút gọn là hình thức đấu thầu thường áp dụng đối với những gói thầu cung cấp hàng hoá có tính chất kỹ thuật đơn giản, hàng hoá thông dụng được sản xuất sẵn và có giá trị nhỏ.
Theo quy định tại Điều 57 Nghị định 63/2014 thì chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn hay thường được gọi là chào hàng cạnh tranh rút gọn chỉ được phép áp dụng đối với các gói thầu có hạn mức như sau:
- Dưới 1 tỷ đồng đối với các gói thầu:
+ Gói thầu mua sắm hàng hoá thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hoá và tương đương nhau về chất lượng;
+ Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt
- Dưới 500 triệu đồng đối với các gói thầu:
+ Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản
- Dưới 200 triệu đồng đối với các gói thầu:
+ Đối với mua sắm thường xuyên
Như vậy để chào hàng cạnh tranh thì cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Là các gói thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật đấu thầu;
- Có giá trị hạn mức đáp ứng theo quy định tại Điều 57 Nghị định 63/2014
Ngoài ra, khi tiến hành chào hàng cạnh tranh còn cần thêm các kiều kiện là phải có kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt; có dự toán được phê duyệt theo quy định và đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu.
Chào hàng cạnh tranh rút gọn là một trong những hình thức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện hợp đồng, bên cạnh hình thức đấu thầu khác như: Đấu thầu rộng rãi; Đấu thầu hạn chế; Chỉ định thầu; Mua sắm trực tiếp; Tự thực hiện; Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt; Tham gia thực hiện của cộng đồng.
Như vậy, hoạt động chào hàng cạnh tranh rút gọn được thực hiện đối với một số gói thầu đặc thù. Tính chất rút gọn thực hiện khi đó là gói thầu thông dụng, đơn giản, giá trị không quá lớn. Các bên có thể đẩm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật khi tham gia đấu thầu. Cũng như không cần thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục rườm rà.
2. Khi nào nên áp dụng chào hàng cạnh tranh rút gọn qua mạng?
Như chúng ta đã biết, hiện nay có rất nhiều chủ đầu tư là các đơn vị sự nghiệp hoạt động hàng năm có rất nhiều các công việc theo Luật đấu thầu phải thực hiện theo một trong các hình thức của Luật đấu thầu, đa số đây là các hoạt động mua sắm thường xuyên hoặc tìm các nhà cung cấp các dịch vụ nhằm duy trì hoạt động liên tục, giá trị dự toán thường không lớn nên hay nằm trong hạn mức được phép sử dụng phương thức chào hàng cạnh tranh rút gọn qua mạng, đây là một hình thức đấu thầu nhưng rất giản đơn, thời gian phát hành hồ sơ mời thầu ngắn (tối thiểu 3 ngày) nên sẽ rút ngắn được tiến độ, các nhà thầu cũng không phải thực hiện bảo lãnh dự thầu, chỉ cần chuẩn bị báo giá là có thể tham dự.
Tuy nhiên, có rất nhiều gói thầu hoàn toàn có thể thực hiện theo phương thức này nhưng chưa có nhiều chủ đầu tư mạnh dạn sử dụng khiến mất nhiều thời gian hơn khi phải thực hiện các phương thức khác, tốn kém chi phí hơn do đó, giảm cơ ội nhận được giá thành hợp lý, tiết kiệm cho chủ đầu tư.
3. Báo cáo đánh giá chào hàng cạnh tranh rút gọn qua mạng
Hiện nay chưa có văn bản pháp luật quy định về mẫu báo cáo này. Tuy nhiên, các báo cáo đều được thực hiện đảm bảo nội dung, hình thức nhất định. Phải nêu được các đánh giá trong báo giá chào hàng. Từ đó cung cấp thông tin và dữ liệu liên quan cho hoạt động thực hiện gói thầu.
Tuỳ theo các gói thầu cụ thể thì sẽ có những báo cáo khác nhau. Trong nội dung dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn một số nội dung cần có trong báo cáo đánh giá chào hàng cạnh tranh rút gọn. Hoạt động này được tiến hành qua mạng, giúp các nhà đầu tư có thể tiếp cận tốt nhất với gói thầu và phản ánh nhu cầu của mình. Bạn đọc có thể xây dựng báo cáo theo nội dung, hình thức được hướng dẫn dưới đây:
- Phần quốc hiệu, tiêu ngữ: Trình bày ở giữa, phía trên đầu của tờ giấy
- Tên báo cáo: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHÀO HÀNG CẠNH TRANH RÚT GỌN
Tên báo cáo dùng để xác định mục đích thực hiện đánh giá báo cáo chào hàng. Các báo cáo chào hàng được thực hiện bởi bên nhà đầu tư. Việc đánh giá các báo cáo đó nhằm phân tích, tìm kiếm nhà đầu tư phù hợp được lựa chọn tham gia vào dự án.
- Tên gói thầu: ví dụ: Gói thầu mua sắm...
Tên gói thầu dùng để xác định công việc thực hiện nấu các bên tìm ra nhà thầu thích hợp. Gói thầu này được tổ chức trong hoạt động mua sắm, tư vấn thông dụng
- Dự toán: Đầu tư...
Xác định hoạt động đầu tư. Các thông tin này được thể hiện trên bìa mặt ngoài của báo cáo. Từ đó cung cấp các thông tin chung nhất cho hoạt động thực hiện gói thầu. Các bên tham gia váo gói thầu được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan.
- Thông tin của chủ đầu tư. Qua đó cũng xác định các công việc liên quan mà chủ đầu tư tổ chức gói thầu.
- Tổ chuyên gia xét chọn thầu. Tên các chuyên gia có kinh nhiệm, năng lực để có thể tham gia xem xét, phân tích, lựa chọn gói thầu.
- Nội dung báo cáo đánh giá báo giá:
Thông tin cơ bản: Giới thiệu chung về dự toán và thông tin gói thầu. Các giới thiệu nhằm khái quát công việc thực hiện liên quan, các thông tin của gói thầu mà các bên cần được cung cấp. Bao gồm:
+ Tên gói thầu, tóm tắt về gói thầu, giá gói thầu, nguồn vốn, hình thức lựa chọn nhà thầu, thời gian thực hiện.
+ Hình thức của hợp đồng, thời gian thực hiện hợp đồng, danh mục cá trang thiết bị của gói thầu, đơn vị thự hiện đánh giá hồ sơ đề xuất, thời gian xét thầu, cách thức làm việc,...
Tóm tắt quá trình tổ chức đấu thầu: Tóm tắt công việc, hoạt động và kết quả thực hiện của buổi tổ chức. Qua đó mới có các nhà đầu tư tham gia, thể hiện các nhu cầu thông qua hoạt động đấu thầu. Nêu các thông tin về chuẩn bị đấu thầu, biên bản tiếp nhận.
Phương pháp đánh giá:
+ Thực hiện đánh giá sơ bộ, đánh giá chi tiết, xác định giá đánh giá. Các phương pháp cũng thể hiện công việc sẽ tiến hành, cách thức các chuyên gia sẽ áp dụng để thực hiện đánh giá báo giá.
+ Kiểm tra tính hợp lệ của báo giá. Đánh giá về mặt kỹ thuật, phạm bi cung cấp, tiến độ cung cấp, đặc tính thông số kỹ thuật, thời gian bảo hành và các yêu cầu khác. Như các yêu cầu về tính hợp lệ của hàng hoá, về chất lượng, xuất xứ, yêu cầu thiết bị, hàng hoá, hàng hoá chào thầu phải ghi mã hiệu, nhãn hiệu.
Kết quả đánh giá về mặt chi tiết:
+ Nêu các đánh giá chuyên môn về từng vấn đề được xem xét. Qua đó cho ra kết quả đánh giá về mặt kỹ thuật, kết quả xác định giá đánh giá. Phải thực hiện thuyết phục, nêu được các chi tiết phân tích đối với từng nội dung chào hàng xem xét.
+ Nhà thầu được đánh giá là đạt yêu cầu về kỹ thuật khi đáp ứng tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật đã đề ra. Nếu trong những nội dung yêu cầu kỹ thuật đã đưa ra chỉ cần một nội dung không đạt thì sẽ coi là không đáp ứng các quy định về yêu cầu kỹ thuật đã đưa ra. Cung cấp câu trả lời, từ đó có cơ sở và căn cú để chọn nhà thầu chất lượng.
- Làm rõ các thông tin báo giá:
+ Kết luận và kiến nghị. Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình thực hiện tổ chức và lựa chọn nhà thầu. Các tiêu chí và hiệu quả thực hiện buổi đấu thầu, công viẹc lựa chọn nhà thầu. Trình bày những nọi dung chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đễn việc hạn chế tham dự thầu của các nhà thầu.
- Chữ kỹ xác nhận của những thành viên tổ chuyên gia đấu thầu.
Quý khách có thể tham khảo mẫu báo cáo chào hàng cạnh tranh rút gọn dưới đây, tải về hoặc soạn thảo trực tuyến, in ra và sử dụng trong từng trường hợp cụ thể:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ BÁO GIÁ CHÀO HÀNG CẠNH TRANH RÚT GỌN
TÊN GÓI THẦU
Mua sắm:……….
DỰ TOÁN
Đầu tư:……
CHỦ ĐẦU TƯ: ……….
| ……….., Ngày……. Tháng………. Năm………. TỔ CHUYÊN GIA CHỌN THẦU TỔ TRƯỞNG |
MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT:
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ BÁO GIÁ
I- THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Giới thiệu chung về dự toán và gói thầu…………
2. Tổ chuyên gia đấu thầu hoặc tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu…..…
II- TÓM TẮT QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU
1. Chuẩn bị đấu thầu………………………………………
2. Biên bản tiếp nhận ….……………………………….…………..
III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá sơ bộ……………………………………..
2. Đánh giá chi tiết……………..……………………
3. Xác định giá đánh giá……………………………….
IV- KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ
1. Danh sách nhà thầu nộp báo giá………..………....
2. 2. Kiểm tra tính hợp lệ của Nhà thầu…….. ….…….
3. Kết luận trong bước đánh giá sơ bộ………………………..
V- KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VỀ MẶT CHI TIẾT
1. Kết quả đánh giá về mặt kỹ thuật……………….
2. Kết quả xác định giá đánh giá……………
VI- LÀM RÕ BÁO GIÁ………..
VII- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………
VIII- CHỮ KÝ XÁC NHẬN CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA ĐẤU THẦU…………………
PHẦN THỨ HAI:
CÁC VĂN BẢN ĐÍNH KÈM
– Quyết định số … … .. ;
– Quyết định số … … …
– Danh sách những nhà thầu đã nhận Yêu cầu làm giá.
– Biên bản đảm nhiệm Báo giá và đóng thầu
– Tờ trình số …. / TTr – …. ngày … / … … / …. của … …;
PHẦN THỨ BA:
PHỤ LỤC
1 – Bảng đánh giá tính hợp lệ và sự không thiếu Báo giá của những nhà thầu
– Bảng đánh giá những điều kiện kèm theo tiên quyết Báo giá của những nhà thầu
– Bảng đánh giá về mặt kỹ thuật Báo giá của những nhà thầu
– Bảng xác lập giá đánh giá và xếp hạng những nhà thầu
– Quyết định … …
– Bảng đánh giá về mặt kỹ thuật cho những nhà thầu của Tổ tư vấn kỹ thuật
– Các chứng từ nhiệm vụ đấu thầu
PHẦN THỨ NHẤT:
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
I- THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Giới thiệu chung về Dự án/dự toán và Gói thầu
1.1 – Tên bên mời thầu và chủ góp vốn đầu tư
– Tên bên mời thầu :
– Chủ góp vốn đầu tư : Trường Đại học Nha Trang
1.2 – Tên dự toán và tóm tắt về dự toán :
– Tên dự trù : …
– Tóm tắt dự trù : …
1.3- Tên gói thầu và tóm tắt về gói thầu:
– Tên gói thầu : Mua sắm trang thiết bị ship hàng … .. của Trường Đại học Nha Trang
– Tóm tắt về gói thầu : … … … ..
1.4 – Nội dung các công việc chính của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu:
– Tên gói thầu: Mua sắm trang thiết bị Giao hàng … .. của Trường Đại học Nha Trang.
– Giá gói thầu: đồng ( … … đồng ), đã gồm có giá ứng dụng, thuế Hóa Đơn đỏ VAT, ngân sách chuyển giao, hướng dẫn sử dụng, Bảo hành và những ngân sách tương quan khác .
– Nguồn vốn : Nguồn thu hợp pháp của Trường ĐH Nha Trang được sử dụng theo lao lý của pháp lý .
– Hình thức lựa chọn nhà thầu : Chào hàng cạnh tranh rút gọn .
– Phương thức lựa chọn nhà thầu : Một tiến trình một túi hồ sơ .
– Thời gian thực thi : Năm … … .
– Hình thức hợp đồng : Trọn gói .
– Thời gian thực thi hợp đồng : … .. ngày .
– Danh mục trang thiết bị của gói thầu :
TT | Tên thiết bị, tính năng kỹ thuật, thời gian bảo hành | SL | Đơn giá | Thành tiền |
1 | – Tên thiết bị:…. – Tính năng kỹ thuật:……… – Thời gian bảo hành: ….tháng | Cái/bộ | … | ……. |
2 | …….. |
|
|
|
Tổng cộng: ………..(Bằng chữ: ………đồng) | ….. |
1.5 – Các văn bản pháp lý được liệt kê theo bảng sau:
TT | Nội dung | Số, ký hiệu và ngày, tháng, năm |
1 | Luật đấu thầu | Số 43/2013/QH13 có hiệu lực ngày 01/7/ 2014 |
2 | Nghị định của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn Nhà thầu | Số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 |
3 | Mẫu hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ban hành kèm theo Thông tư số: 11 /2010/TT-BKH ngày 27 /5 /2010 |
4 | Báo giá của các Nhà thầu | Gói thầu ……… |
2. Đơn vị đánh giá hồ sơ đề xuất:
Tổ chuyên viên xét chọn thầu ….
– Tổ chuyên viên xét chọn thầu :
+ Ông: | …….. | Tổ trưởng |
+ Bà. …. | …. | Uỷ viên |
+ Ông. … | …….. | Uỷ viên |
– Tổ tư vấn kỹ thuật :
+ Ông. ……. | …… | Tổ trưởng |
+ Ông. ….. | ……. | Uỷ viên |
+ Ông. ……. | …….. | Uỷ viên |
3- Thời gian xét thầu: Từ ngày …../……../ …. đến ngày …../……../ …..
4- Cách thức làm việc: Tổ chuyên gia đấu thầu đánh giá Báo giá của gói thầu được thực hiện theo nhóm, nội dung đánh giá được ghi vào báo cáo đánh giá Báo giá và ký tên.
II- TÓM TẮT QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU
1. Chuẩn bị đấu thầu
– Căn cứ nội dung tại Tờ trình số …. / TTr-ĐĐT ngày … … / … .. / … .. của … …. về việc xin phê duyệt Danh mục và Dự toán, Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu … …. ;
– Hiệu trưởng ban hành Quyết định số …. / QĐ-ĐHNT ngày … …. / … .. / … về việc phê duyệt Danh mục, Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu, Yêu cầu làm giá … …. ;
– Hiệu trưởng ban hành Quyết định số …. / QĐ-ĐHNT, ngày … … / …. / …. về việc xây dựng Tổ chuyên viên xét chọn thầu gói thầu … … … … ..
– Thời gian phát hành nhu yếu làm giá : từ … .. giờ …. phút, ngày … .. đến …. giờ …. phút, ngày … … / …. / … .
– Sửa đổi và làm rõ Yêu cầu làm giá : ..
– Sửa đổi và làm rõ Báo giá : … .
– Thời điểm đóng thầu : …. giờ … .. phút, ngày … .
– Danh sách nhà thầu nhận yêu cầu báo giá:
TT | TÊN NHÀ THẦU | Số lượng |
1 | Công ty.. | .. bộ |
2 | Công ty.. | .. bộ |
3 | Công ty.. | .. bộ |
4 | Công ty.. | .. bộ |
TỔNG CỘNG | … bộ |
· Danh sách nhà thầu nộp Báo giá đến thời điểm đóng thầu
TT | TÊN NHÀ THẦU | ĐỊA CHỈ | SL |
1 | Công ty.. |
| túi |
2 | Công ty.. |
| túi |
3 | Công ty.. |
| túi |
TỔNG CỘNG | túi |
– Danh sách nhà thầu nộp sau thời gian đóng thầu :
2. Tiếp nhận báo giá: (Biên bản tiếp nhận đính kèm theo ở phần II)
– Thời gian đảm nhiệm : … .. giờ … phút ngày …. / … / … .
– Địa điểm đảm nhiệm : … … … ..
– Thành phần tham gia :
+ Đại diện bên mời thầu :
Ông: |
|
|
Ông : |
|
|
Ông: |
|
|
· Các thông tin chủ yếu trong Báo giá:
TT | CÁC THÔNG TIN CHỦ YẾU | Công ty.. | Công ty.. | Công ty.. |
1 | Tình trạng niêm phong trước khi mở |
|
|
|
2 | Số lượng bản gốc |
|
|
|
3 | Thời gian hiệu lực báo giá | … ngày … | … ngày … | … ngày … |
4 | Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu (chưa giảm giá) | ….. đồng | …… đồng | ….. đồng |
5 | Giảm giá (nếu có) | …. | …… | …. |
6 | Văn bản đề nghị sửa đổi (nếu có) | …… | …… | …… |
7 | Thời gian thực hiện hợp đồng | ….ngày | ….ngày | ….ngày |
– Các yếu tố khác : … … .
III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
1. Kiểm tra tính hợp lệ của BG:
2. a) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Mục 4 của YCBG (sau khi đã làm rõ hoặc bổ sung tài liệu theo yêu cầu của bên mời thầu);
– Đơn chào hàng theo Mẫu số 1 ;
– Biểu giá chào theo Mẫu số 2 ;
– Hiệu lực của Báo giá : tối thiểu … ngày kể từ thời gian hết hạn nộp làm giá ( thời gian đóng thầu ) .
b – Thời gian và chữ ký hợp lệ trong những tài liệu như đơn chào hàng, biểu giá chào, thỏa thuận hợp tác liên danh ( nếu có ) ;
c – Các nhu yếu khác :
– Có giấy ghi nhận ĐK doanh nghiệp, quyết định hành động xây dựng hoặc tài liệu có giá trị tương tự do cơ quan có thẩm quyền cấp ( có xác nhận ) ;
– Hạch toán kinh tế tài chính độc lập ;
– Không đang trong quy trình giải thể ; không bị Kết luận đang lâm vào thực trạng phá sản hoặc nợ không có năng lực chi trả theo pháp luật của pháp lý ;
– Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo lao lý của pháp lý về đấu thầu ;
– Không đang trong thời hạn bị cấm tham dự thầu theo lao lý của pháp lý về đấu thầu ;
– Giá chào hàng được chào bằng đồng xu tiền Nước Ta .
– Có giá dự thầu cố định và thắt chặt, không chào thầu theo nhiều mức giá hoặc có kèm điều kiện kèm theo
– Giá chào hàng đã gồm có : giá trang thiết bị, ngân sách luân chuyển, thuế Hóa Đơn đỏ VAT, ngân sách luân chuyển chuyển giao ( tại Trường Đại học Nha Trang ), bh và những ngân sách tương quan khác đến gói thầu .
2. Đánh giá về mặt kỹ thuật:
TCĐG về mặt kỹ thuật : Được đánh giá theo tiêu chuẩn “ đạt ”, “ không đạt ” .
Nhà thầu được đánh giá là đạt nhu yếu về mặt kỹ thuật khi toàn bộ những chỉ tiêu kỹ thuật thuộc từng phần đều được đánh giá là “ đạt ” .
Yêu cầu:
Báo giá được đánh giá là cung ứng nhu yếu về mặt kỹ thuật khi toàn bộ nội dung nhu yếu đều được đánh giá là “ đạt ”
Trong nội dung nhu yếu kỹ thuật dưới đây nếu nhà thầu nào có 1 nội dung nhu yếu đánh giá “ Không đạt ’ ’ coi như không phân phối về nhu yếu kỹ thuật .
Các Báo giá cung ứng “ đạt ” những nhu yếu tại Mục a đến Mục c mới được xem xét giá dự thầu .
TT | Nội dung đánh giá | Mức độ đáp ứng | |||
Đạt | Không đạt | ||||
I | PHẠM VI CUNG CẤP |
|
| ||
1 | Chủng loại: | Đúng chủng loại theo danh mục thiết bị, hàng hóa của yêu cầu báo giá | Không đúng chủng loại theo danh mục thiết bị, hàng hóa của yêu cầu báo giá | ||
2 | Số lượng: | Đủ số lượng theo danh mục thiết bị, hàng hóa của yêu cầu báo giá | Không đủ số lượng theo danh mục thiết bị, hàng hóa của yêu cầu báo giá | ||
II
| TIẾN ĐỘ CUNG CẤP (thời gian thực hiện hợp đồng): Tất cả mọi công việc để hoàn thành gói thầu (lắp đặt, chạy thử, hướng dẫn sử dụng, bàn giao, nghiệm thu) | ≤ …. ngày | > …. ngày | ||
III | ĐẶC TÍNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ THỜI GIAN BẢO HÀNH |
|
| ||
1 | Đặc tính kỹ thuật: Theo yêu cầu kỹ thuật của yêu cầu báo giá | Đáp ứng tất cả các tính năng kỹ thuật các thiết bị của yêu cầu báo giá(tương đương hoặc cao hơn) | Không đáp ứng một trong các tính năng kỹ thuật các thiết bị của yêu cầu báo giá | ||
2 | Bảo hành | Đáp ứng tối thiểu thời gian của yêu cầu của yêu cầu báo giá | Không đáp ứng yêu cầu về thời gian bảo hành của yêu cầu báo giá | ||
IV | CÁC YÊU CẦU KHÁC |
|
| ||
1 | Yêu cầu về tính hợp lệ của hàng hoá: |
|
| ||
| – Về chất lượng và xuất xứ: Khi giao hàng nhà thầu phải cung cấp cho bên mời thầu Giấy chứng nhận xuất xứ (CO), chứng nhận chất lượng C/Q các thiết bị nhập khẩu của gói thầu. | Có cam kết | Không có cam kết | ||
| – Yêu cầu thiết bị, hàng hóa: Thiết bị cung cấp phải đồng bộ, mới 100% sản xuất sau năm …… | Đáp ứng yêu cầu của yêu cầu báo giá | Không đáp ứng yêu cầu của yêu cầu báo giá | ||
| – Hàng hóa chào thầu phải ghi ký mã hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ rõ ràng cho từng thiết bị, hàng hóa: Theo yêu cầu YCBG | Các thiết bị, hàng hóa ghi rõ ràng ký mã hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ | Các thiết bị, hàng hóa không ghi hoặc không ghi rõ ràng ký mã hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ | ||
| – Địa điểm giao hàng và bảo hành: Trường ĐH Nha Trang | Đáp ứng | Không đáp ứng | ||
| – Hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng thiết bị, hàng hóa: Hướng dẫn tối thiểu ….. cán bộ đến khi thuần thục tại địa điểm giao hàng, | Có cam kết | Không có cam kết | ||
| Tài liệu hướng dẫn sử dụng: Catalogues các thiết bị, hàng hóa theo yêu cầu báo giá | Có cam kết | Không có cam kết | ||
KẾT LUẬN | Đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật trên: được đánh giá là “Đạt” | ||||
Không đáp ứng bất kỳ 1 hay nhiều nội dung yêu cầu kỹ thuật trên: được đánh giá là “Không đạt” |
3. Nội dung xác định giá đề nghị trúng thầu:
TT | Nội dung | Căn cứ xác định |
1 | Giá dự thầu | Giá ghi trong đơn – giảm giá (nếu có) |
2 | Sửa lỗi |
|
3 | Hiệu chỉnh các sai lệch |
|
4 | Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch (giá đề nghị trúng thầu) | Giá trị của nội dung (1) + (2) + (3) |
5 | Giá đề nghị trúng thầu | Giá trị nội dung (4) |
IV- KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ
1. Danh sách nhà thầu nộp Báo giá đến thời điểm đóng thầu
TT | TÊN NHÀ THẦU | ĐỊA CHỈ | SỐ LƯỢNG |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
2. Kiểm tra tính hợp lệ của Báo giá:
2.1- Danh sách nhà thầu có BG hợp lệ:
TT | TÊN NHÀ THẦU | ĐỊA CHỈ |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
2.2- Danh sách nhà thầu có BG không hợp lệ: Không
2.3- Kết luận trong bước đánh giá sơ bộ
TT | Hồ sơ đề xuất của Nhà thầu | Kết quả đánh giá | Ghi chú | |||
Đáp ứng | Không đáp ứng | |||||
1 |
| Đáp ứng |
|
| ||
2 |
|
| Không đáp ứng |
| ||
3 |
|
|
|
|
1. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT
2. Kết quả đánh giá về mặt kỹ thuật
1.1-Danh sách nhà thầu có BG đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
TT | TÊN NHÀ THẦU | ĐỊA CHỈ |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
1.2-Danh sách nhà thầu có BG không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật: …..
1.3- Kết luận trong bước đánh giá về mặt kỹ thuật:
TT | Hồ sơ đề xuất của Nhà thầu | Kết quả đánh giá | Ghi chú | |||||
Đạt | Không đạt | |||||||
1 |
| Đạt |
|
| ||||
2 |
|
| Không đạt |
| ||||
3 |
|
|
|
|
2. Kết quả xác định giá
2.1- Xác định giá dự thầu:
Hồ sơ đề xuất của Nhà thầu | Giá trong đơn dự thầu (chưa giảm giá) | Giảm giá | Giá dự thầu |
| … đồng | Không | … đồng |
| … đồng | Không | … đồng |
| … đồng | Không | … đồng |
2.2- Sửa lỗi :
Hồ sơ đề xuất của Nhà thầu | Tổng giá trị lỗi số học | Giá dự thầu sau sửa lỗi (VNĐ) | Tổng giá trị tuyệt đối lỗi số học | % tổng giá trị tuyệt đối lỗi số học so với giá dự thầu |
Công ty … | Không | … đồng | Không | Không |
Công ty … | Không | … đồng | Không | Không |
Công ty … | Không | … đồng | Không | Không |
2.3- Hiệu chỉnh sai lệch :
TT | Kết quả hiệu chỉnh sai lệch | Công ty … | Công ty … | Công ty … |
1 | Hiệu chỉnh sai lệch về nội dung thừa và thiếu trong BG so với yêu cầu của YCBG | Không | Không | Không |
2 | Hiệu chỉnh sai lệch giữa các phần của BG | Không | Không | Không |
3 | Hiệu chỉnh sai lệch khác | Không | Không | Không |
4 | Tổng giá trị hiệu chỉnh sai lệch | Không | Không | Không |
5 | Tổng giá trị tuyệt đối hiệu chỉnh sai lệch | Không | Không | Không |
6 | % tổng giá trị tuyệt đối hiệu chỉnh sai lệch so với giá dự thầu | Không | Không | Không |
2.4- Chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu sang một đồng tiền chung: Không
2.5- Đưa các chi phí về một mặt bằng: Không
2.6- Tổng hợp giá đánh giá và xếp hạng
TT | Chỉ tiêu | Báo giá | |||||
Công ty … | Công ty … | Công ty … | |||||
1 | Giá dự thầu (sau giảm giá) | …. đồng | …. đồng | …. đồng | |||
2 | Sửa lỗi | Không | Không | Không | |||
3 | Hiệu chỉnh các sai lệch | Không | Không | Không | |||
4 | Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch (giá đề nghị trúng thầu 4=1+2+3) | …. đồng | …. đồng | …. đồng | |||
5 | Giá đánh giá (nội dung 4) | …. đồng | …. đồng | …. đồng | |||
6 | Xếp hạng các BG |
|
|
|
1. LÀM RÕ YÊU CẦU BÁO GIÁ: Không
Mục lục bài viết
1. VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở đánh giá HSĐX, Tổ chuyên viên Kết luận những nội dung sau đây :
1 – Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu :
Stt | Tên nhà thầu | Xếp hạng |
1 | Công ty cổ phần công nghệ Bình Minh | Nhất |
2 | Công ty cổ phần đầu tư P & T | Nhì |
3 | Công ty CP Đầu tư phát triển Công nghệ và Thương mại HCOM | Ba |
2 – Nhận xét về tính cạnh tranh, công minh, minh bạch và hiệu suất cao kinh tế tài chính trong quy trình tổ chức triển khai lựa chọn nhà thầu : Bên mời thầu và những nhà thầu đã triển khai khá đầy đủ những pháp luật của Pháp luật, những văn bản hướng dẫn hiện hành của Nhà nước trong công tác làm việc shopping gia tài công .
3 – Những nội dung của HSYC chưa tương thích với lao lý của pháp lý về đấu thầu dẫn đến hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu hoặc dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quy trình đánh giá HSĐX hoặc hoàn toàn có thể dẫn đến làm xô lệch tác dụng lựa chọn nhà thầu ; yêu cầu giải pháp giải quyết và xử lý : Không
VIII. Ý KIẾN BẢO LƯU
Ý kiến bảo lưu : Không
Báo cáo đánh giá này được lập bởi Tổ chuyên viên xét chọn thầu với list và ký tên sau đây :
Ông | ………………………….… |
Bà. | ………………………….… |
Ông. | ………………………….… |
PHẦN THỨ HAI
CÁC VĂN BẢN ĐÍNH KÈM
PHẦN THỨ BA
PHỤ LỤC
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!