1. Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về Bảng giá đất TPHCM

Ngày 21 tháng 10 năm 2024, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND, nhằm sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Quyết định này điều chỉnh Bảng giá đất hiện hành áp dụng cho giai đoạn 2020 - 2024 và có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND, Bảng giá đất được áp dụng làm căn cứ trong nhiều trường hợp liên quan đến quản lý đất đai. Cụ thể, bảng giá đất này sẽ được sử dụng để tính tiền sử dụng đất trong các trường hợp tái định cư đối với người bị thu hồi đất, người được giao đất ở tái định cư khi không đủ điều kiện bồi thường đất ở. Bảng giá đất cũng là cơ sở để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân, hay khi chuyển mục đích sử dụng đất. Bảng giá này còn được áp dụng để tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cũng như để xác định thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Bảng giá đất cũng có tác dụng trong các trường hợp tính lệ phí quản lý, sử dụng đất đai, tính tiền xử phạt đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực đất đai, hay tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi có thiệt hại trong việc quản lý và sử dụng đất. Ngoài ra, bảng giá này còn là căn cứ để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân. Một trường hợp khác là khi Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất để đấu giá quyền sử dụng đất đối với những khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.

Cuối cùng, Bảng giá đất này cũng được áp dụng để tính tiền sử dụng đất đối với các trường hợp giao đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất và đối với các căn nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê.

Với Quyết định 79/2024/QĐ-UBND, Thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục cập nhật và điều chỉnh các quy định về giá đất, đảm bảo tính minh bạch và hợp lý trong công tác quản lý đất đai trên địa bàn thành phố.

Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được quy định chi tiết tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND, với các mức giá cụ thể cho từng loại đất, được phân chia theo vị trí, khu vực và mục đích sử dụng đất. Dưới đây là một số quy định nổi bật về bảng giá đất phi nông nghiệp:

Đất ở: Giá đất ở tại các vị trí 1 được quy định cụ thể tại Bảng 8 (Phụ lục 2). Đối với các vị trí còn lại, giá đất được tính theo các điểm b, c, d của khoản 1 Điều này, giúp xác định giá đất hợp lý cho từng khu vực.

Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất thương mại, dịch vụ tại vị trí 1 được xác định tại Bảng 9 (Phụ lục 3), và các vị trí còn lại tính theo các điểm b, c, d của khoản 1 Điều này. Đặc biệt, giá đất thương mại, dịch vụ không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí, nhằm bảo vệ giá trị đất đai và tài nguyên đất đai trong khu vực.

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, giá đất tại vị trí 1 được quy định tại Bảng 10 (Phụ lục 4). Các vị trí khác tính theo các điểm b, c, d của khoản 1 Điều này. Đặc biệt, đối với một số loại đất như đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất quốc phòng, an ninh, đất công cộng, đất công trình giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất công viên phần mềm, sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, nhà kho, bến bãi, bến cảng, bến tàu, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không sân bay, hay đất công trình xử lý chất thải, giá đất được quy định khác biệt, có sự điều chỉnh tùy theo từng khu vực.

Điều chỉnh giá đất theo khu vực cụ thể:

  • Tại các quận trung tâm như Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, Quận Bình Thạnh, Quận Phú Nhuận, giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 50% giá đất tại Bảng 10 (Phụ lục 4).
  • Tại các quận ngoại thành như Quận 7, Quận 8, Quận 12, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú, Quận Bình Tân, Quận Gò Vấp, Thành phố Thủ Đức, giá đất được tính bằng 60% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
  • Tại các huyện ngoại thành như Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ, giá đất sẽ tính bằng 75% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ. Đây là một sự phân chia hợp lý giữa các khu vực nội thành và ngoại thành, nhằm tạo ra sự công bằng và khuyến khích phát triển các khu vực ngoài trung tâm.

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng và đất cơ sở lưu giữ tro cốt:

  • Đối với các loại đất này, giá sẽ được tính bằng 60% giá đất ở liền kề, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho các cơ sở liên quan đến các hoạt động này.

Đất tôn giáo, tín ngưỡng:

  • Đất dùng cho các mục đích tôn giáo, tín ngưỡng sẽ có mức giá bằng 60% giá đất ở liền kề, nhằm hỗ trợ các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng phát triển và duy trì hoạt động.

Đối với đất trong Khu Công nghệ cao:

  • Đất thương mại, dịch vụ trong Khu Công nghệ cao được quy định tại Bảng 11 (Phụ lục 5).
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong khu vực này sẽ được quy định tại Bảng 12 (Phụ lục 6).

Bảng giá đất này không chỉ phản ánh giá trị đất đai theo vị trí mà còn phù hợp với mục đích sử dụng đất và sự phát triển của các khu vực khác nhau trong thành phố, góp phần quản lý đất đai một cách hợp lý và minh bạch.

 

2. Bảng giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất TPHCM 2024 mới

Tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất nông nghiệp mới như sau:

- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

+ Khu vực I: Bảng 1 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận

675

540

432

+ Khu vực II: Bảng 2 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức

650

520

416

+ Khu vực III: Bảng 3 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ

625

500

400

b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm

+ Khu vực I: Bảng 4 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận

810

648

518

+ Khu vực II: Bảng 5 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức

780

624

499

+ Khu vực III: Bảng 6 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ

750

600

480

- Bảng giá đất rừng sản xuất:

+ Đất rừng sản xuất tỉnh bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.

+ Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tỉnh bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:

Đất nuôi trồng thủy sản tính bằng giá đất trồng cây hàng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.

- Bảng giá đất chăn nuôi tập trung:

Đất chăn nuôi tập trung được tính bằng 150% đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí, nhưng không vượt quá đất ở cùng khu vực, vị trí.

- Bảng giá đất làm muối

Đất làm muối tính bằng 80% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng khu vực, vị trí.

- Đối với đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao: giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m2.

 

3. Bảng giá đất phi nông nghiệp theo bảng giá đất TPHCM 2024 mới

Tại khoản 3 Điều 2 của Quyết định 79/2024/QĐ-UBND, có quy định sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về bảng giá đất phi nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:

Đối với đất ở:

  • Giá đất ở tại vị trí 1 được xác định theo Phụ lục Bảng 8 đính kèm Quyết định 79/2024/QĐ-UBND. Các vị trí đất còn lại sẽ áp dụng mức giá theo các điểm b, c, d của khoản 1 Điều 4 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND. Việc quy định này giúp phân biệt giá trị đất ở tại các khu vực khác nhau trong thành phố, nhằm đảm bảo tính hợp lý trong công tác xác định giá đất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ:

  • Giá đất thương mại, dịch vụ tại vị trí 1 được quy định tại Phụ lục Bảng 9 đính kèm Quyết định 79/2024/QĐ-UBND. Các vị trí còn lại cũng sẽ áp dụng mức giá theo các điểm b, c, d của khoản 1 Điều 4 của Quyết định này. Đặc biệt, giá đất thương mại, dịch vụ không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong cùng khu dân cư và khu vực, nhằm bảo vệ giá trị và sự phát triển bền vững của các khu đất này.

Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí 1 được quy định tại Phụ lục Bảng 10 đính kèm Quyết định 79/2024/QĐ-UBND. Các vị trí đất còn lại cũng tính theo các điểm b, c, d của khoản 1 Điều 4. Đặc biệt, đối với các loại đất như đất khu công nghiệp, khu chế xuất, công viên phần mềm Quang Trung, cụm công nghiệp, khoáng sản, đất phục vụ quốc phòng, an ninh, công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, phòng chống thiên tai, công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình xử lý chất thải, công trình năng lượng, bưu chính, viễn thông, chợ dân sinh, chợ đầu mối, công viên, khu vui chơi giải trí công cộng...), giá đất được điều chỉnh cụ thể theo các khu vực trong thành phố.

Cụ thể:

  • Tại các quận trung tâm như Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, Quận Bình Thạnh, Quận Phú Nhuận, giá đất sẽ tính bằng 50% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Phụ lục Bảng 10.
  • Tại các quận như Quận 7, Quận 8, Quận 12, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú, Quận Bình Tân, Quận Gò Vấp, Thành phố Thủ Đức, giá đất được tính bằng 60% so với giá đất quy định tại Phụ lục Bảng 10.
  • Tại các huyện ngoại thành như Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ, giá đất được tính bằng 75% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.

Giá đất tại các khu vực này không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực, nhằm bảo đảm công bằng trong việc đánh giá và sử dụng đất đai.

Đối với đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng và cơ sở lưu giữ tro cốt:

  • Giá đất sẽ được tính bằng 60% giá đất ở liền kề, giúp giảm bớt chi phí cho các cơ sở này, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các công trình phục vụ nhu cầu cộng đồng.

Đối với đất tôn giáo, tín ngưỡng:

  • Mức giá áp dụng cho đất tôn giáo, tín ngưỡng là 60% giá đất ở liền kề, nhằm tạo điều kiện cho các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng phát triển bền vững trong cộng đồng.

Đối với đất trong Khu Công nghệ cao:

  • Đối với đất thương mại, dịch vụ trong Khu Công nghệ cao, giá đất được quy định tại Phụ lục Bảng 11 đính kèm Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.
  • Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ trong Khu Công nghệ cao, mức giá cũng được quy định cụ thể tại Phụ lục Bảng 12.

Những quy định này được đưa ra nhằm tạo sự công bằng và minh bạch trong việc xác định giá trị đất đai theo từng mục đích sử dụng khác nhau, đồng thời khuyến khích phát triển kinh tế, xã hội và đảm bảo các hoạt động công cộng, tôn giáo, tín ngưỡng được thực hiện thuận lợi. Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sẽ có tác động lớn đến việc quản lý và sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn tiếp theo.

Xem thêm bài viết: Bảng khung tính giá đất, bảng giá đất tỉnh Hưng Yên mới nhất

Khi quý khách có thắc mắc về quy định pháp luật, vui lòng liên hệ đến hotline 19006162 hoặc gửi thư tư vấn đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để được giải đáp.