Mục lục bài viết
1. Điều kiện để về nghỉ phép khi nhập ngũ ?
>> Luật sư tư vấn luật dân sự trực tuyến, gọi:1900.6162
Luật sư tư vấn:
Điểm b khoản 1 Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về chế độ nghỉ phép như sau:
"Điều 50. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:
b) Từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ".
Điều 3 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 3. Chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ là học viên các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội, thời gian học từ một năm trở lên có thời gian nghỉ hè giữa hai năm học thì thời gian nghỉ này được tính là thời gian nghỉ phép và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
3. Trường hợp đặc biệt do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi điều kiện đi lại khó khăn không thể giải quyết cho nghỉ phép thì được thanh toán bằng tiền. Mức tiền thanh toán một ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh.
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã nghỉ phép năm theo chế độ, nếu gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng hoặc bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nghỉ phép đặc biệt, thời gian không quá 05 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
Bạn nhập ngũ từ tháng 3/2015, đến tháng 2/2016 đủ 12 tháng. Từ tháng 3/2016 được tính tháng thứ 13 (năm thứ hai) bạn được nghỉ phép theo chế độ: mỗi năm một lần, thời gian nghỉ phép được áp dụng theo điều luật trên.
Những điều cần lưu ý: Từ tháng thứ 13 bạn được nghỉ phép theo chế độ, mỗi năm được nghỉ một lần, thời gian nghỉ là 10 ngày. Tham khảo bài viết liên quan:Quyền được hoãn nghĩa vụ quân sự ?
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email:Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Emailđể nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
2. Đi nhập ngũ khi nào? Thời điểm nhập ngũ hàn năm ?
Trả lời:
Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về thời gian gọi công dân nhập ngũ hàng năm như sau:
"Điều 33. Số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm
Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân".
Theo luật định, mỗi năm chỉ có 1 lần gọi công dân nhập ngũ vào tháng 2 hoặc tháng 3. Khi bạn đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, còn phải trải qua quá trình khám sức khỏe, nếu bạn đạt tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ thì mới có giấy gọi nhập ngũ đối với bạn.
Những điều cần lưu ý: Theo quy định, thời gian gọi công dân nhập ngũ hàng năm vào tháng 2 hoặc tháng 3. Tham khảo bài viết liên quan: Trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự ?
3. Đã tốt nghiệp đại học đang đi làm có phải nhập ngũ không ?
>> Tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến, gọi: 1900.6162
Trả lời:
Nếu sang năm em không có tên gọi nhập ngũ nữa, bạn có thể viết đơn xin nhập ngũ. Tuy nhiên, bạn cần phải lưu ý các tiêu chuẩn mà pháp luật qui định với những người tham gia nhập ngũ. Cụ thể theo qui định tại điều 4 Thông tư số 148/2018/TT-BQP thì:
Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
4. Tiêu chuẩn văn hóa:
a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
Do đó, bạn phải hết sức lưu ý đáp ứng đủ các điều kiện thì đơn xin nhập ngũ của bạn mới được chấp nhận.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi với yêu cầu của bạn. Chúc bạn thành công!
4. Trốn không có mặt theo lệnh gọi nhập ngũ thì bị xử lý như thế nào?
Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự trực tuyến, gọi: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
Sẽ xử lý hình sự đối với trường hợp bị phạt tiền về việc trốn tránh NVQS mà còn tái phạm
Theo quy định tại Nghị định 120/2013/NĐ-CP thì phạt tiền 800.000 đông đến 1.200.000 đồng trường hợp không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung sơ tuyển ghi trong giấy gọi sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với những hành vi sau đây:
- Người khám sức khỏe gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;
- Đưa tiền hoặc các lợi ích vật chất khác cho cán bộ, nhân viên y tế để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự;
Ngoài ra, BLHS quy định về tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự như sau:
Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.
Phạt tù từ một năm đến năm năm đối với việc thực hiện các hành vi sau:
- Tự gây thương tích hoặc tổn hại cho sức khoẻ của mình;
- Phạm tội trong thời chiến;
- Lôi kéo người khác phạm tội.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!
5. Điều kiện nhập ngũ và phục vụ lâu dài trong quân đội ?
>> Luật sư tư vấn trực tiếp về nghĩa vụ quân sự, gọi: 1900.6162
Trả lời:
- Thứ nhất, về điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự:
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 148/2018/TT-BQP quy định:
Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
4. Tiêu chuẩn văn hóa:
a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
Như vậy bạn trong trường hợp này bạn mới đáp ứng đủ hai điều kiện còn điều kiện về sức khỏe và tiêu chuẩn đạo đức chính trị thì bạn cần xem xét nếu đáp ứng điều kiện tại Điều 4 thì bạn đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự.
- Thứ hai về vấn đề sau khi nhập ngũ bạn có được phục vụ lâu dài trong quân đội hay không?
Theo quy định tại Điều 34 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 thì việc sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng được quy định cụ thể như sau:
Khi chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, nếu sĩ quan có đủ điều kiện thì được xét chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phòng và được hưởng mức lương không thấp hơn khi còn là sĩ quan.
Như vậy bạn căn cứ vào điều kiện nêu trên để xét chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp.
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn công ty chúng tôi.
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật NVQS - Luật Minh Khuê